Đề thi giữa học kỳ môn Hóa đại cương - Đề số 1181 - Năm học 2010-2011

Câu 4

Chọn phương án đúng:

Chọn các phân tử và ion có cấu hình không gian

là tứ diện đều:

a) CH4 , SiH4, NH 4 ,SO 2 4 .

b) CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2.

c) BF3, CO2, SO2, CH2O.

d) SF4, NH3, H2O, COCl2.

Câu 5

Chọn trường hợp đúng: Cho biết số tối thiểu các

số lượng tử để xác định orbital 2s.

a) n, ℓ, mℓ

b) n

c) n, ℓ

d) n, ℓ, mℓ , ms

Câu 6

Chọn phương án đúng:

Nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp

ngoài cùng và thuộc chu kỳ 4.

1) Cấu hình electron hóa trị của X là 4s23d3.

2) X có điện tích hạt nhân Z = 33.

3) X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính VB trong

bảng hệ thống tuần hoàn.

4) Electron cuối của nguyên tử X có bộ các số

lượng tử sau (quy ước electron điền vào các

ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ): n = 4, ℓ

= 1, mℓ = -1, ms = +1/2.

a) 1,2,3

b) 2,3,4

c) 2,4

d) 1,3

pdf6 trang | Chuyên mục: Hóa Đại Cương | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Đề thi giữa học kỳ môn Hóa đại cương - Đề số 1181 - Năm học 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 mℓ = 0, ms = +1/2 và -1/2 
2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = +1/2 
3) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -1/2 
a) 2 
b) 3 
c) 1 
d) Tất cả đều sai 
Câu 10 
Phát biểu nào dưới đây là đúng: 
a) Với mỗi nguyên tố, số lượng proton trong hạt 
nhân nguyên tử là cố định, song có thể khác 
nhau về số nơtron, đó là hiện tượng đồng vị. 
b) Các nguyên tử có số khối như nhau, song số 
proton của hạt nhân lại khác nhau được gọi là 
các chất đồng vị. 
c) Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân, có 
số khối như nhau được gọi là đồng vị. 
d) Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì 
giống nhau về tất cả các tính chất lí, hóa học. 
Câu 11 
Cho hai nguyên tử với các phân lớp e ngoài cùng 
là: X(3s
2
3p
1
) và Y(2s
2
2p
4
). Công thức phân tử 
của hợp chất giữa X và Y có dạng: 
a) XY3 
b) XY2 
c) X3Y 
d) X2Y3 
Câu 12 
Chọn so sánh đúng về góc liên kết: 
a) C2H6 > C2H4 > C2H2 (góc CĈH) 
b) NF3 > NCl3 > NBr3 
c) CH4 > NH3 > H2O 
d) CO2 > SO2 > NO2 
ĐỀ 1181 
3 
Câu 13 
Thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận điều 
nào trong các điều sau đây: 
1) Có thể xác định chính xác đồng thời vị trí và 
tốc độ của electron 
2) Electron vừa có tính chất sóng vừa có tính 
chất hạt 
3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo 
xác định trong nguyên tử 
4) Không có công thức nào có thể mô tả trạng 
thái của electron trong nguyên tử 
a) 1,3,4 
b) 1,2,4 
c) 1,2,3 
d) 1,3 
Câu 14 
Chọn phương án đúng: Orbital 1s của nguyên tử 
H có dạng khối cầu nghĩa là : 
a) Khoảng cách của electron này đến hạt nhân 
nguyên tử H luôn không đổi. 
b) Electron 1s chỉ di chuyển bên trong khối cầu 
này. 
c) Electron 1s chỉ di chuyển trên bề mặt khối 
cầu này. 
d) Xác suất tìm thấy electron này giống nhau ở 
mọi hướng trong không gian. 
Câu 15 
Electron cuối cùng của nguyên tử 17Cl có bộ các 
số lượng tử sau (quy ước electron điền vào các 
ocbitan theo thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ) 
a) n = 3, ℓ = 1, mℓ = 1, ms = 1/2 
b) n = 3, ℓ = 1, mℓ = 0, ms = 1/2 
c) n = 3, ℓ = 2, mℓ = 1, ms = +1/2 
d) n = 3, ℓ = 2, mℓ = 0, ms = 1/2 
Câu 16 
Chọn trường hợp đúng: 
Nguyên tố A có 4 lượng tử của electron cuối 
cùng là n = 3 ; ℓ = 2 ; mℓ = -1 ; ms = +1/2. (Quy 
ước các ocbitan được sắp xếp mℓ theo thứ tự từ -
ℓ đến +ℓ). Nguyên tố A có: 
a) Z = 20 và là phi kim 
b) Z = 21 và là kim loại 
c) Z = 22 và là kim loại 
d) Z = 23 và là phi kim 
Câu 17 
Chọn phương án đúng: 
Giữa hai ion Fe2+ và Fe3+ ion nào bền hơn? Giải 
thích? 
a) Fe2+ bền hơn Fe3+ vì điện tích dương càng bé 
thì càng bền. 
b) Fe2+ và Fe3+ có độ bền tương đương vì cùng 
một nguyên tố. 
c) Fe3+ bền hơn Fe2+ vì điện tích dương càng 
lớn thì càng bền. 
d) Fe3+ ( 3d5: bán bão hòa) bền hơn Fe2+ (3d6). 
Câu 18 
Hợp chất nào dưới đây có khả năng nhị hợp: 
a) NO2 
b) CO2 
c) NH3 
d) CH4 
Câu 19 
Chọn phương án đúng: 
Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy 
ion: giảm dần do: 
a) Kích thước các nguyên tử trung tâm tham 
gia lai hóa tăng dần. 
b) Năng lượng các ocbitan nguyên tử (AO) 
tham gia lai hóa tăng dần. 
c) Mật độ electron trên các ocbitan nguyên tử 
tham gia lai hóa giảm dần. 
d) Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp 
electron 3s và 3p tăng dần. 
  4
2
4
3
4
4
4 ClOSOPOSiO
ĐỀ 1181 
4 
Câu 20 
Chọn phương án đúng: 
Ion M
3+
 và ion X
2-
 có phân lớp cuối cùng lần 
lượt là 2p6 và 4p6. Hãy xác định vị trí của các 
nguyên tử M và X trong bảng phân loại tuần 
hoàn và có tính kim loại hay phi kim. 
a) M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIB, là kim 
loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là 
phi kim. 
b) M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIB, là kim 
loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VA, là 
phi kim. 
c) M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim 
loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là 
phi kim. 
d) M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim 
loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là 
kim loại. 
Câu 21 
Phân nhóm có độ âm điện lớn nhất trong bảng 
hệ thống tuần hoàn là: 
a) Phân nhóm IA 
b) Phân nhóm VIA 
c) Phân nhóm IIIA 
d) Phân nhóm VIIA 
Câu 22 
Chọn đáp án đúng. So sánh bán kính cation, 
anion và nguyên tử của cùng một nguyên tố: 
a)   MMM rrr 
b) 
MMM
rrr   
c)   MMM rrr 
d)   MMM rrr 
Câu 23 
Chọn phát biểu sai: 
a) Dung dịch NaCl dẫn điện vì nó có chứa các 
ion. 
b) Kim cương không dẫn điện vì miền cấm có 
năng lượng lớn hơn 3eV. 
c) Cacbon graphit không dẫn điện vì nó là một 
phi kim. 
d) Chất dẫn điện là chất có miền dẫn và miền 
hóa trị che phủ nhau hoặc tiếp xúc nhau. 
Câu 24 
Chọn phát biểu đúng: 
a) Độ âm điện của một kim loại lớn hơn độ âm 
điện của một phi kim loại. 
b) Trong một phân nhóm chính, độ âm điện 
tăng dần từ trên xuống dưới. 
c) Trong một chu kì, kim loại kiềm có độ âm 
điện nhỏ nhất. 
d) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B 
càng lớn thì liên kết A – B càng ít phân cực. 
Câu 25 
Chọn câu sai: 
a) Quang phổ nguyên tử là quang phổ liên tục. 
b) Nguyên tử được tạo thành từ các hạt cơ bản 
là neutron, proton và electron. 
c) Kính thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích 
thước của nguyên tử. 
d) Hạt nhân của nguyên tử không thay đổi 
trong các phản ứng hóa học thông thường 
(trừ phản ứng hạt nhân) 
Câu 26 
Chọn phương án đúng: 
Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử 
cacbon trong phân tử sau (từ trái qua phải): 
 CH3─CH═CH─C≡C─CHO. 
a) sp3, sp2, sp2, sp, sp, sp2. 
b) sp, sp2, sp3, sp, sp, sp2. 
c) sp3, sp2, sp2, sp, sp, sp. 
d) sp3, sp2, sp, sp2, sp3,sp2. 
Câu 27 
Chọn phát biểu đúng. Dãy nguyên tử Ca (Z = 
20), Al (Z = 13), P (Z = 15), K (Z = 19) có bán 
kính R tăng dần theo dãy: 
a) RAl < RP < RK < RCa 
b) RP < RAl < RCa < RK 
c) RP < RAl < RK < RCa 
d) RK < RCa < RP < RAl 
ĐỀ 1181 
5 
Câu 28 
Ion X
3-
 có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 
2p
6
. Vậy nguyên tố X có vị trí trong bảng hệ 
thống tuần hoàn và các tính chất đặc trưng như 
sau: 
a) Chu kì 2, phân nhóm VIA , ô 8, phi kim, số 
oxy hóa dương cao nhất +6, số oxy hóa âm 
thấp nhất -2 
b) Chu kì 2, phân nhóm VA , ô 7, phi kim, số 
oxy hóa dương cao nhất +5, số oxy hóa âm 
thấp nhất -3 
c) Chu kì 2, phân nhóm VIIIB, ô 10, khí hiếm 
d) Chu kì 2, phân nhóm IVA, ô 6, phi kim, số 
oxy hóa dương cao nhất +6, không có số oxy 
hóa âm 
Câu 29 
Chọn phương án đúng: 
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính của 
các ion sau: O
2-
, Al
3+
, F
-
, Mg
2+
, Na
+
(biết rằng 8O, 13Al, 9F, 12Mg, 11Na) 
a) Al3+ < Na+ < F- < O2- < Mg
2+
b) O2- < F- < Na+ < Mg2+ < Al3+ 
c) Na+ < Al3+ < Mg2+ < O2- < F- 
d) Al3+ < Mg2+ < Na+ < F- < O2- 
Câu 30 
Chọn phương án đúng: 
Chọn tất cả các tập hợp có thể tồn tại trong các 
tập hợp các số lượng tử sau: 
1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = 3 
2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2 
3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2 
4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0 
a) 2 , 4 
b) 1 , 4 
c) 2 , 3 
d) 1 ,3 , 4 
Câu 31 
Chọn trường hợp đúng: 
Cho nguyên tố M có cấu hình electron cuối cùng 
là 3p
2
. Tổng số electron trong một nguyên tử M 
là: 
a) 14 
b) 12 
c) 18 
d) 16 
Câu 32 
Chọn trường hợp đúng: 
Gọi trục liên nhân là trục z. Liên kết tạo thành 
giữa các AO hóa trị của các nguyên tử tương tác: 
(1) và sẽ là  
(2) 3dxz và 3dxz sẽ là  
(3) 3dyz và 3dyz sẽ là  
(4) 3dxy và 3dxy sẽ là  
(5) và sẽ là  
a) 2,3,4 
b) 3,4,5 
c) 1,2,5 
d) 1,2,3 
Câu 33 
Chọn phương án đúng: 
Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những 
loại liên kết nào: 
a) Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion & liên kết 
hydro 
b) Liên kết ion , liên kết cộng hóa trị & liên kết 
Van Der Waals 
c) Liên kết ion & liên kết cộng hóa trị. 
d) Liên kết ion. 
Câu 34 
Chọn phát biểu đúng: 
a) Số Oxy hóa dương cực đại của các nguyên tố 
phân nhóm VA bằng +5. 
2z
d3 2zd3
22 yx
d3
 22 yx
d3

ĐỀ 1181 
6 
b) Số Oxy hóa dương cực đại của một nguyên 
tố luôn bằng với số thứ tự của phân nhóm 
của nguyên tố đó. 
c) Số Oxy hóa dương cực đại luôn bằng số 
electron trên các phân lớp hóa trị của nguyên 
tố đó. 
d) Số Oxy hóa dương cực đại luôn bằng với số 
electron lớp ngoài cùng của nguyên tố đó. 
Câu 35 
Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử: 
a) là quỹ đạo chuyển động của electron. 
b) là vùng không gian bên trong đó có xác suất 
gặp electron ≥ 90%. 
c) là vùng không gian bên trong đó các electron 
chuyển động. 
d) là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của 
đám mây electron. 
Câu 36 
Chọn phát biểu sai: 
(1) Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt 
nhân nguyên tử liên kết (đơn vị angstrom ). 
(2) Góc hóa trị là một đại lượng đặc trưng cho tất 
cả các loại phân tử. 
(3) Chỉ có liên kết ion mới có bản chất điện. 
a) 1,3 
b) 2 
c) 2,3 
d) 1 
Câu 37 
Chọn phát biểu sai: 
a) Liên kết cộng hóa trị được hình thành trên 2 
cơ chế: Cho nhận và ghép đôi. 
b) Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất 
điện. 
c) Liên kết cộng hóa trị kiểu  là kiểu liên kết 
cộng hóa trị bền nhất. 
d) Liên kết  có thể được hình thành do sự che 
phủ của ocbitan s và ocbitan p. 
Câu 38 
Các electron có cùng số lượng tử chính chịu tác 
dụng chắn yếu nhất là: 
a) Các electron p 
b) Các electron f 
c) Các electron d 
d) Các electron s 
Câu 39 
Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử 
áp dụng cho nguyên tử đa electron: 
a) Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao 
cho số electron độc thân là tối đa. 
b) Năng lượng của ocbitan chỉ phụ thuộc vào số 
lượng tử chính. 
c) Các electron trong cùng một nguyên tử 
không thể có 4 số lượng tử giống nhau. 
d) Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các 
mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của 
chúng là nhỏ nhất. 
Câu 40 
Chọn phương án đúng: 
Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có 
thể đạt được: 
a) Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa 
b) Bằng số electron hóa trị 
c) Bằng số orbitan hóa trị chứa electron 
d) Bằng số orbitan hóa trị 
--- Hết --- 
(Chú ý: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi) 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ky_mon_hoa_dai_cuong_de_so_1181_nam_hoc_2010.pdf
Tài liệu liên quan