Đề thi cuối kỳ môn Năng lượng tái tạo - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
Bài 3. Cho 1 tế bào pin nhiên liệu dùng nhiên liệu là khí hydro và khí oxy tạo thành nước ở thể lỏng. Pin nhiên liệu làm việc ở điều kiện tiêu chuẩn (STP, 1 atm, 25 C).
a) Tính hiệu suất lý thuyết cực đại của pin nhiên liệu trên? Giả sử hiệu suất thực của pin bằng 50% hiệu suất lý thuyết, tính lượng điện năng (kWh) được tạo ra từ 1 kg hydro? (1 đ)
b) Cho biết pin nhiêu liệu tiêu thụ 2 lít khí hydro trong một giờ. Tính dòng điện, và công suất lý thuyết cực đại của pin? (1 đ)
c) Giả sử hiệu suất thực của pin ở câu b) bằng 60% hiệu suất lý thuyết, khí hydro được chuyển đổi giải phóng electron hoàn toàn, tính công suất và điện áp thực của pin. Giả sử mật độ dòng điện qua màng lọc của mỗi tế bào là 0,45 A/cm2. Tính diện tích màng lọc của pin? (1 đ)
ĐỀ THI (cuối học kỳ) Ký tên Môn thi: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ngày thi: 20/12/2013 Thời gian thi: 90 phút (Sinh viên được phép sử dụng tài liệu riêng của mình) Họ & tên SV: MSSV: Bài 1. Một hộ gia đình muốn đảm bảo cấp điện từ pin mặt trời (khi cần thiết) cho các thiết bị sau: Thiết bị Điện áp ngõ vào (V, DC) Công suất (W) Thời gian hoạt động (giờ/ngày) Điện năng (Wh/ngày) Đèn LED chiếu sáng 10 – 30 80 6 Đèn LED báo hiệu 10 – 30 10 24 Tủ lạnh 10 – 30 58 560 Quạt làm mát 10 – 30 60 8 Tính tổng điện năng cần thiết trong một năm. (1 đ) Chọn điện áp hệ thống và tính dung lượng danh định cần thiết của ắc-quy chì-axit, nếu các thiết bị sẽ được đảm bảo cấp nguồn 95% thời gian trong năm, và giả sử số giờ nắng đỉnh thấp nhất trong năm là 4,8 giờ/ngày. Giả sử nhiệt độ môi trường thấp nhất là 20 °C. (1,5 đ) Tính công suất đỉnh danh định (STC) của bộ pin mặt trời để đáp ứng nhu cầu năng lượng trên, giả sử các tấm pin bị suy giảm công suất đỉnh do nhiệt độ là 0,45%/K, và do thông số không khớp nhau là 3%, các tấm pin có NOCT = 48 °C, hiệu suất năng lượng của ắc-quy là 75%, và hiệu suất của bộ nạp điện là 95%. Coi nhiệt độ môi trường cao nhất là 35 °C. (1,5 đ) Vận tốc gió (m/s) Số giờ trong năm 0 120 1 142 2 365 3 641 4 877 5 1111 6 1231 7 1218 8 976 9 720 10 466 11 333 12 222 13 143 14 100 15 45 16 28 17 11 18 7 19 4 20 1 21 2 Từ 22 trở lên 3 Bài 2. Vùng Panhandle thuộc bang Texas (Hoa Kỳ) được đánh giá có năng lượng gió cấp độ 4 trở lên. Vận tốc gió đo được trong năm ở độ cao 20 m được trình bày bên dưới. Một máy phát điện gió không đồng bộ nguồn kép Vestas V80-2 MW (độ cao trụ 100 m, đường kính cánh quạt 80 m, vận tốc gió tối thiểu 4 m/s, vận tốc gió tối đa 25 m/s, công suất định mức 2 MW) được đặt ở vùng này, biết địa hình nơi đặt máy là nơi canh tác nhiều bờ bụi. Đường cong công suất thực của máy phát được trình bày trong hình 1 (bên dưới). Tính vận tốc gió trung bình trong năm ở độ cao 100 m? (1 đ) Tính hệ số khả năng (CF) của máy và điện năng nhận được trong năm từ máy phát này, giả sử hàm xác suất vận tốc gió có dạng Rayleigh? (1 đ) Tính các vận tốc tương ứng với các vận tốc đo trong bảng bên ở độ cao 100 m? (1 đ) Từ đường cong công suất thực và bảng phân bố vận tốc gió trong năm, tính điện năng nhận được trong năm từ máy phát này? (1 đ) Hình 1. Đặc tính công suất theo vận tốc gió của máy phát trong bài 2. Bài 3. Cho 1 tế bào pin nhiên liệu dùng nhiên liệu là khí hydro và khí oxy tạo thành nước ở thể lỏng. Pin nhiên liệu làm việc ở điều kiện tiêu chuẩn (STP, 1 atm, 25 °C). Tính hiệu suất lý thuyết cực đại của pin nhiên liệu trên? Giả sử hiệu suất thực của pin bằng 50% hiệu suất lý thuyết, tính lượng điện năng (kWh) được tạo ra từ 1 kg hydro? (1 đ) Cho biết pin nhiêu liệu tiêu thụ 2 lít khí hydro trong một giờ. Tính dòng điện, và công suất lý thuyết cực đại của pin? (1 đ) Giả sử hiệu suất thực của pin ở câu b) bằng 60% hiệu suất lý thuyết, khí hydro được chuyển đổi giải phóng electron hoàn toàn, tính công suất và điện áp thực của pin. Giả sử mật độ dòng điện qua màng lọc của mỗi tế bào là 0,45 A/cm2. Tính diện tích màng lọc của pin? (1 đ) HẾT Đáp án Bài 1: a) Bảng số liệu Thiết bị Điện áp ngõ vào (V, DC) Công suất (W) Thời gian hoạt động (giờ/ngày) Điện năng (Wh/ngày) Đèn LED chiếu sáng 10 – 30 80 6 480 Đèn LED báo hiệu 10 – 30 10 24 240 Tủ lạnh 10 – 30 58 560 Quạt làm mát 10 – 30 60 8 480 Tổng 208 1760 Tổng điện năng cần thiết trong 1 năm = 1,76 kWh ´ 365 = 642,4 kWh b) Chọn điện áp hệ thống bằng 12 V. Điện lượng cần thiết trong một ngày = 1760/12 = 146,7 Ah/ngày Số ngày lưu trữ cần thiết = 9,43 – 1,9 ´ (4,8) + 0,11 ´ (4,8)2 = 2,844 ngày Tổng dung lượng khả dụng cần thiết = 2,844 ´ 146,7 = 417,2 Ah Chọn loại ắc-quy có độ phóng điện tối đa là MDOD = 0,8. Theo đồ thị trên hình 9.42, ứng với nhiệt độ 20 °C, và tốc độ phóng điện C/48 (có thể dùng đường C/72), hệ số hiệu chỉnh tương ứng là 1,1. Do đó, dung lượng danh định ở điều kiện chuẩn của ắc-quy là: Dung lượng danh định = 417,2/(0,8 ´ 1,1) = 474,1 Ah Ba ắc-quy 12 V/160 Ah có thể đáp ứng yêu cầu này. c) Nhu cầu năng lượng mỗi ngày của các thiết bị là 1760 Wh. Coi toàn bộ năng lượng này được cung cấp từ ắc-quy, do đó năng lượng cần đưa vào ắc-quy bằng 1760/0,75 = 2347 Wh. Năng lượng tại ngõ ra của bộ pin mặt trời bằng 2347/0,95 = 2470 Wh Nhiệt độ làm việc của các cell = 35 + (48 - 20)/0,8 = 70 °C Hệ số suy giảm công suất do nhiệt độ = 1 – 0,0045 ´ (70 – 25) = 0,7975 Công suất đỉnh danh định (STC) của bộ pin mặt trời = 2470/(0,7975*0,97*4.8) = 665,2 Wp Bài 2: a/ Vận tốc gió trung bình ở độ cao 20 m: V20m = (0X120 + 1X142 + 2X365 + 3X641 + 4X877 + 5X1111 + 6X1231 + 7X1218 + 8X976 + 9X720 + 10X466 + 11X333 + 12X222 + 13X143 + 14X100 + 15X45 + 16X28 + 17X11 + 18X7 + 19X4 + 20X1 + 21X2 + 22X3)/8766 = 6.61 m/s Vận tốc gió trung bình tại độ cao 100 m: V100m = V20mX(100/20)0.2 = 9.12 m/s b/ Hệ số khả năng: CF = 0.087XV100m - PR/D2 = 0.087X9.12 - (2000 kW)/(802) = 0.4809 Điện năng nhận được trong năm từ máy phát 8766X(2000 kW)XCF = 8766X2000X0.4809 = 8431.1 MWh/năm c/ và d/ Vận tốc gió (m/s) ở độ cao 20m Số giờ trong năm Vận tốc gió (m/s) ở độ cao 100m Công suất phát từ đường cong công suất thực (kW) Điện năng nhận được (kWh/năm) 0 120 0 0 0 1 142 1.38 0 0 2 365 2.76 0 0 3 641 4.14 0 0 4 877 5.52 150 131550 5 1111 6.9 400 444400 6 1231 8.28 700 861700 7 1218 9.66 1050 1345050 8 976 11.04 1500 1464000 9 720 12.42 1880 1353600 10 466 13.8 1980 922680 11 333 15.18 2000 666000 12 222 16.56 2000 444000 13 143 17.94 2000 286000 14 100 19.32 2000 200000 15 45 20.7 2000 90000 16 28 22.08 2000 56000 17 11 23.46 2000 22000 18 7 24.84 2000 14000 19 4 26.22 0 0 20 1 27.6 0 0 21 2 28.98 0 0 22 and over 3 30.36 0 0 Tổng điện năng nhận được trong một năm 8300980 Tổng điện năng nhận được trong một năm: 150*877+400*1111+700*1231+1050*1281+1500*976+1880*720+1980*466+2000*333+2000*222+2000*143+2000*100+2000*45+2000*28+2000*11+2000*7 = 8300980 kWh/năm Bài 3: Đáp án: Tính hiệu suất lý thuyết cực đại của pin nhiên liệu trên? Giả sử hiệu suất thực của pin bằng 50% hiệu suất lý thuyết, tính lượng điện năng được tạo ra từ 1 kg hydro? (1đ) H2 (khí) + ½ O2 (khí) ® H2O (lỏng) Ho 0 ½.0 -285,8 kJ/mol So 0,13 ½.0,205 0,0699 kJ/mol-K Go 0 ½.0 -237,2 kJ/mol DH = -285,8 kJ/mol HHV=|DH| =285,8 kJ/mol hydro =285,8 kJ/2g hydro =142 900 kJ/kg hydro. DS = 0,13 + ½.0,205 – 0,0699 = 0,1626 kJ/mol-K Qmin = T. DS = (273,15+25) * 0,1626 = 48,4792 kJ/mol hydro = 24240 kJ/kg hydro. Tính hiệu suất lý thuyết cực đại: Cách 1: hmax = 1 - Qmin / HHV = 1- 48,4792 / 285,8 = 0,83 = 83% Cách 2: DG = -237,2 kJ/mol hydro. hmax = DG / DH = 237,2 / 285,8 = 0,8300 = 83% Hiệu suất lý thuyết cực đại là 83%. We = |DG| = HHV – Qmin = 237,2 kJ/mol hydro. Hiệu suất thực của pin sẽ là hr = 0,5 * 0,83 = 0,415 Vậy Wer = 0,5 * |DG| = 0,5 * 237,2 kJ/mol = 118,6 kJ/mol hydro = 118,6 (kW.s)/(2g hydro) Hay Lượng điện năng được tạo ra từ 1 kg hydro là 16,47 kWh. Cho biết pin nhiêu liệu tiêu thụ 2 lit khí hydro trong một giờ. Tính dòng điện, công suất lý thuyết cực đại? (1đ) Dòng điện: Công suất lý thuyết: Giả sử hiệu suất thực của pin ở câu c bằng 60% hiệu suất lý thuyết, khí hydro được chuyển đổi giải phóng electron hoàn toàn, tính công suất và điện áp thực của pin. Giả sử mật độ dòng điện qua màng lọc của mỗi tế bào là 0,45A/cm2. Tính diện tích màng lọc của pin? (1đ) Công suất thực: Khí hydro được chuyển đổi giải phóng electron hoàn toàn nên dòng điện qua pin không thay đổi: I= Điện áp thực: Diện tích màn lọc:
File đính kèm:
- de_thi_cuoi_ky_mon_nang_luong_tai_tao_vong_1_nam_hoc_2013_20.doc
- all_NLTT_Final_2013_HK1_v1.2_final.pdf