Đề cương bài giảng hợp ngữ
Một chương trình hợp ngữ bao gồm một loạt các mệnh đề ( statement) được
viết liên tiếp nhau , mỗi mệnh đề được viết trên 1 dòng .
Một mệnh đề có thể là :
· một lệnh ( instruction) : được trình biên dịch ( Assembler =ASM) chuyển thành
mã máy.
· một chỉ dẫn của Assembler ( Assembler directive) : ASM không chuyển thành
mã máy
Các mệnh đề của ASM gồm 4 trường :
Name Operation Operand(s) Comment
các trường cách nhau ít nhất là một ký tự trống hoặc một ký tự TAB
ví dụ lệnh đề sau :
START : MOV CX,5 ; khơỉ tạo thanh ghi CX
Sau đây là một chỉ dẫn của ASM :
MAIN PROC ; tạo một thủ tục có tên là MAIN
ứ A[i,j] thì cần tìm : hàng i và tìm phần tử thứ j trên hàng này . Như vậy phải tiến hành qua 2 bước : Bước 1: Hàng 1 bắt đầu tại vị trí A . Vì mỗi hàng có N phần tử , do đó Hàng 2 bắt đầu tại A+ NxS . Hàng 3 bắt đầu tại A+2xNxS . Hàng thứ i bắt đầu tại A+(i-1)xSxN . Bước 2: Phần tử thứ j trên một hàng cách vị trí đầu hàng (j-1)xS byte Từ 2 bước trên suy ra rằng trong mảng 2 chiều NxM phần tử mà chúng được lưu trữ theo trật tự hàng thì phần tử A[i,j] có địa chỉ được xác định như sau : A+((i-1)xN + (j-1))x S (1) Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 93 Tương tự nếu lưu trữ theo trật tự cột thì phần tử A[i,j] có địa chỉ như sau : A+(i-1)+(j--)xM)xS (2) Ví dụ : Giả sử A là mảng MxN phần tử kiểu từ ( S=2) được lưu trữ theo kiểu trật tự hàng . Hỏi : Hàng i bắt đầu tại địa chỉ nào ? Cột j bắt đầu tại điạ chỉ nào ? Hai phần tử trên một cốt cách nhau bao nhiêu bytes Giải : Hàng i bắt đầu tại A[i,1] theo công thức (1) thì nó có địa chỉ là : A+(i-1)xNx2 Cột j bắt đầu tại A[1,j ] theo công thức (1) thì nó có địa chỉ : A+(j-1)x2 Vì có N cột nên 2 phần tử trên cùng một cột cách nhau 2xN byte . 7.5 Chế độ địa chỉ chỉ số cơ sở Trong chế độ này , địa chỉ offset của toán hạng là tổng của : 1. nội dung của thanh ghi cơ sở ( BX or BP) 2. nội dung của thanh ghi chỉ số ( SI or DI) 3. địa chỉ offset của 1 biến ( tuỳ chọn) 4. một hằng âm hoặc dương ( tuỳ chọn) Nếu thanh ghi BX được dùng thì DS chứa số đoạn của địa chỉ toán hạng .Nếu BP được dùng thì SS chưá số đoạn . Toán hạng được viết theo 4 cách dưới đây: 1. variable[base_register][index_register] 2. [base_register + index_register + variable + constant ] 3. variable [ base_register + index_register + constant] 4. constant [ base _ register + index_register + variable] Trật tực của các thành phần trong dấu ngoặc là tuỳ ý . Ví dụ , giả sử W là biến từ , BX=2 và SI =4 . Lệnh MOV AX, W[BX][SI] sẽ di chuyển nội dung của mảng tại địa chỉ W+2+4 = W+6 vào thanh ghi AX Lệnh này cũng có thể viết theo 2 cách sau : MOV AX,[W+BX+SI] MOV AX,W[BX+SI] Chế độ địa chỉ chỉ số cơ sở thường được dùng để xử lý mảng 2 chiều như ví dụ sau : Giả sử rằng A là mảng 5x7 từ được lưu trữ theo trật tự dòng . Viết đoạn mã dùng chế độ địa chỉ chỉ số để : 1) xóa dòng 3 2) xoá cột 4 Giải : 1) Dòng i bắt đầu tại A+(i-1)xNx2 . Như vậy dòng 3 bắt đầu tại A+(2-1)x7x2 = A + 28 . Có thể xóa dòng 3 như sau : MOV BX,28 ; BX chỉ đến đầu dòng 3 Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 94 XOR SI,SI ; SI sẽ chỉ mục cột MOV CX,7 ; CX= số phần tử của một hàng CLEAR: MOV A[BX][SI],0 ; xoá A[3,1] ADD SI,2 ; đến cột tiếp theo LOOP CLEAR 2) Cột j bắt đầu tại điạ chỉ A + (j-1)x2 . Vậy cột 4 bắt đầu tại điạ chỉ A+(4- 1)x2 = A+ 6 . Hai phần tử trên một cột cách nhau Nx2 byte , ở đây N=7 , vậy 2 phần tử cách nhau 14 byte . Có thể xóa cột 4 như sau : MOV SI,6 ; SI chỉ đến cột 4 XOR BX,BX ; BX chỉ đến hàng MOV CX,5 ; CX= 5 : số phần tử trên một cột CLEAR: MOV A[BX][SI],0 ; Xoá A[i,4] ADD BX,1 ; đến dòng tiếp theo LOOP CLEAR 7.6 Ưùng dụng để tính trung bình Giả sử một lớp gồm 5 sinh viên và có 4 môn thi . Kết qủa cho bởi mảng 2 chiều như sau : Tên Sinh viên TEST1 TEST2 TEST3 TEST4 MARY 67 45 98 33 SCOTT 70 56 87 44 GEORGE 82 72 89 40 BETH 80 67 95 50 SAM 78 76 92 60 Chúng ta sẽ viết1 chương trình tính điểm trung bình cho mỗi bài thi . Để làm điều này có thể tổng theo cột rồi chia cho 5 . Thuật toán : 1. j = 4 2. repeat 3. Sum the scores in column j 4. divide sum by 5 to get average in column j 5. j = j - 1 5. Until j = 0 Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 95 Trong đó bước 3 có thể làm như sau : Sum[j]= 0 i = 1 FOR 5 times DO Sum[j]= Sum[j]+ Score[i, j] i = i + 1 END_FOR Chương trình có thể viết như sau : TITLE PGM7_4 : CLASS AVERAGE .MODEL SMALL .STACK 100H .DATA FIVE DB 5 SCORES DW 67,45,98,33 ; MARY DW 70,56,87,44 ;SCOTT DW 82,72,89,40 ;GEORGE DW 80,67,,95,50 ; BETH DW 78,76,92,60 ;SAM AVG DW 5 DUP (0) .CODE MAIN PROC MOV AX,@DATA MOV DS,AX ;J=4 REPEAT: MOV SI,6 ; SI chỉ đến cột thứ 4 XOR BX,BX ; BX chỉ hàng thứ nhất XOR AX,AX ; AX chứa tổng theo cột ; Tổng điểm trên cột j FOR: ADD AX , SCORES[BX+SI] ADD BX,8 ; BX chỉ đến hàng thứ 2 LOOP FOR ; end_for ; tính trung bình cột j XOR DX,DX ; xoá phần cao của số bị chia (DX:AX) DIV FIVE ; AX = AX/5 MOV AVG[SI],AX ; cất kết qủa trên mảng AVG SUB SI,2 ; đến cột tiếp ; un til j=0 JNL REPEAT Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 96 ;DOS EXIT MOV AH,4CH INT 21H MAIN ENDP END MAIN Sau khi biên dịch chương teình có thể dùng DEBUG để chạy và xem kết qủa bằng lệnh DUMP. 7.7 Lệnh XLAT Trong một số ứng dụng cần phải chuyển số liệu từ dạng này sang dạng khác . Ví dụ IBM PC dùng ASCII code cho các ký tự nhưng IBM Mainframes dùng EBCDIC ( Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) . Để chuyển một chuỗi ký tự đã được mã hoá bằng ASCII thành EBCDIC , một chương trình phải thay mã ASCII của từng ký tự trong chuỗi thành mã EBCDIC tương ứng . Lệnh XLAT ( không có toán hạng ) được dùng để đổi một giá trị byte thành một giá trị khác chứa trong một bảng . AL phải chứa byte cần biến đổi DX chứa điạ chỉ offset của bảng cần biến đổi Lệnh XLAT sẽ : 1) cộng nội dung của AL với địa chỉ trên BX để tạo ra điạ chỉ trong bảng 2) thay thế giá trị của AL với giá trị tìm thấy trong bảng Ví dụ , giả sử rằng nội dung của AL là trong vùng 0 đến Fh và chúng ta muốn thay nó bằng mã ASCII của số hex tương đương nó , tức là thay 6h bằng 036h=‘6’ , thay Bh bằng 042h=“B” . Bảng biến đổi là : TABLE DB 030h ,031h , 032h ,033h ,034h , 035h , 036h, 037h,038h,039h DB 041h , 042h ,043h , 044h, 045h , 046h Ví dụ , để đổi 0Ch thành “C” , chúng ta thực hiện các lệnh sau : MOV AL,0Ch ; số cần biến đổi LEA BX,TABLE ; BX chưá điạ chỉ offset của bảng XLAT ; AL chứa “C” Ở đây XLAT tính TABLE + Ch = TABLE +12 và thay thế AL bởi 043h . Nếu AL chứa một số không ở trong khỏang 0 đến 15 thì XLAT sẽ cho một giá trị sai . Ví dụ : Mã hoá và giải mã một thông điệp mật Chương trình này sẽ : Nhắc nhở người dùng nhập vào một thông điệp Mã hoá nó dưới dạng không nhận biết được , In chúng ra ở dòng tiếp theo Dịch chúng trở lại dạng ban đầu rồi in chúng ở dòng tiếp theo Khi chạy ct màn hình sẽ có dạng sau : Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 97 ENTER A MESSAGE : DAI HOC DA LAT ; input OXC BUC OX EXK ; encode DAI HOC DA LAT ; translated Thuật toán như sau : Print prompt Read and encode message Go to anew line Print encoded message go to a new line translate and print message TITLE PGM7_5 : SECRET MESSAGE .MODEL SMALL .STACK 100H .DATA ;ALPHABET ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ CODE_KEY DB 65 DUP ( ’ ‘), ‘ XQPOGHZBCADEIJUVFMNKLRSTWY’ DB 37 DUP (‘ ‘) ; 128 ký tự của bảng mã ASCII CODED DB 80 dup (‘$’) ; 80 ký tự được gõ vào DECODE_KEY DB 65 DUP (‘ ‘), ‘JHIKLQEFMNTURSDCBVWXOPYAZG’ DB 37 DUP (‘ ‘) PROMPT DB ‘ENTER A MESSAGE :’,0DH,0AH,’$’ CRLF DB 0DH,0AH,’$’ .CODE MAIN PROC MOV AX,@DATA MOV DS, AX ; in dấu nhắc MOV AH,9 LEA DX,PROMPT INT 21H ; đọc và mã hoá ký tự MOV AH,1 LEA BX,CODE_KEY ; BX chỉ tới CODE_KEY LEA DI, CODED ; DI chỉ tới thông điệp đã mã hoá Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 98 WHILE_: INT 21h ; đọc ký tự vào AL CMP AL,0DH ; có phải là ký tự CR JE ENDWHILE ; đúng , đến phần in thông điệp đã mã hoá XLAT ; mã hoá ký tự MOV [DI],AL ; cất ký tự trong CODE JMP WHILE_ ; xử lý ký tự tiếp theo ; xuống hàng MOV AH,9 LEA DX,CRLF INT 21H ; in thông điệp đã mã hoá LEA DX,CODED INT 21H ; xuống hàng LEA DX,CRLF INT 21H ; giải mã thông điệp và in nó MOV AH,2 LEA BX,DECODE_KEY ; BX chứa điạ chỉ bảng giải mã LEA SI,CODED ; SI chỉ tới thông điệp đã mã hoá WHILE1: MOV AL,[SI] ; lấy ký tự từ thông điệp đã mã hoá CMP AL.’$’ ; có phải cuối thông điệp JE ENDWHILE1 ; kết thúc XLAT ; giải mã MOV DL,AL ;đặt ký tự vào DL INT 21H ; in ký tự INC SI ; SI=SI+1 JMP WHILE1 ; tiếp tục ENDWHILE1: MOV AH,4CH INT 21H MAIN ENDP END MAIN Trong chương trình có đọan số liệu với các khai báo sau : ; ALPHABET ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ Cho biết bảng chữa cái tiếng Anh CODE_KEY DB 65 DUP ( ’ ‘), ‘ XQPOGHZBCADEIJUVFMNKLRSTWY’ Chương 7 : Mảng và các chế độ địa chỉ 99 DB 37 DUP (‘ ‘) Khai báo 128 ký tự của bảng mã ASCII , trong đó thứ tự các ký tự hoa là tuỳ ý . CODED DB 80 dup (‘$’) 80 ký tự được gõ vào , giá trị ban đầu là $ để có thể in bằng hàm 9 ngắt 21h DECODE_KEY DB 65 DUP (‘ ‘), ‘JHIKLQEFMNTURSDCBVWXOPYAZG’ DB 37 DUP (‘ ‘) Bảng giải mã được thiết lập theo cách mã hoá , nghĩa là trong phần mã hoá chúng ta đã mã hoá ‘A’ thành ‘X’ vì vậy khi giải mã ‘X’ phải giải mã thành ‘A’ ... Các ký tự gõ vào không phải là ký tự hoa đếu được chuyển thành ký tự trống.
File đính kèm:
- giao_trinh_hop_ngu.pdf