Đau ngực cấp: Khi nào cần chụp MSCT? - Hoàng Bùi Hải
CÂU HỎI
2. Vai trò của MsCT trong chẩn đoán đau ngực cấp ?Tổng quan
 Mỹ: 6 triệu người vào cấp cứu/ năm vì đau ngực
 Lí do vào viện thường gặp thứ 2 ở khoa cấp cứu
 Triệu chứng kết hợp rất phong phú
 Cần tìm nguyên nhân đe doạ tính mạng
ĐAU NGỰC CẤP: KHI NÀO CẦN CHỤP MSCT ? Đà Nẵng, 12.10.2014 ĐẠI HỘI TIM MẠCH TOÀN QUỐC LẦN THỨ 14 THE 14TH VIETNAM NATIONAL CONGRESS OF CARDIOLOGY TS.BS. Hoàng Bùi Hải Khoa Cấp cứu-HSTC, BV ĐHY Hà Nội Bộ môn HSCC - ĐHY Hà Nội 1. Tiếp cận đau ngực ở khoa Cấp cứu ? CÂU HỎI 2. Vai trò của MsCT trong chẩn đoán đau ngực cấp ? Tổng quan Mỹ: 6 triệu người vào cấp cứu/ năm vì đau ngực Lí do vào viện thường gặp thứ 2 ở khoa cấp cứu Triệu chứng kết hợp rất phong phú Cần tìm nguyên nhân đe doạ tính mạng Tổng quan Cayley 2005 Nguyên nhân đau ngực đe doạ tính mạng HC mạch vành cấp (unstable angina, NSTEMI, STEMI) Bóc tách động mạch chủ (AD) Tắc động mạch phổi (PE) Tràn khí màng phổi (PTX) Tràn khí màng phổi dưới áp lực (tension PTX) Ép tim (tamponade) Viêm trung thất (e.g. esophageal rupture) Chẩn đoán phân biệt UpToDate 2012 Đau ngực điển hình và không điển hình Điển hình  Characterized as discomfort/pressure rather than pain  Time duration >2 mins  Provoked by activity/exercise  Radiation (i.e. arms, jaw)  Does not change with respiration/position  Associated with diaphoresis/nausea  Relieved by rest/nitroglycerin Không điển hình  Pain that can be localized with one finger  Constant pain lasting for days  Fleeting pains lasting for a few seconds  Pain reproduced by movement/palpation Typical vs. Atypical Chest Pain UpToDate 2012 Case 1 Bệnh nhân nam 70 tuổi, vào cấp cứu vì đau ngực. Đau dữ dội lan sau lưng. Huyết áp tay phải = 193/112 mmHg và tay trái = 160/99 mmHg. Chẩn đoán là gì ? Case 1 – Bóc tách ĐMC? Phân loại Stanford Type A – Liên quan ĐMC lên Type B – Liên quan phần khác của ĐMC CĐHA X.quang ngực CT ngực có cản quang MRI ngực Siêu âm tim qua thực quản Case 1 – Bóc tách ĐMC điều trị thế nào? Xử trí Type A – phẫu thuật Type B – nội khoa Duy trì điều trị nội khoa Kiểm soát cơn đau Kiểm soát nhịp tim và huyết áp Đích nhịp tim = 60 ck/ph, mục tiêu HA tối đa = 100-120 mmHg Thuốc beta-blocker tĩnh mạch (vd: Labetalol, Esmolol) Có thể sử dụng Nitroprusside để kiểm soát HA TRÁNH Hydralazine Case 2 Nam 25 tuổi, vào viện vì khó thở và đau ngực P. Nghề nghiệp: Nhạc công chơi kèn Hút thuốc lá Khám: Khó thở, phổi RRPN bên phải mất, rung thanh tăng và gõ vang (tam chứng Galliard) Case 2 Case 2 – TKMP Xử trí TKMP Thở O2 theo dõi nếu như, TKMP ít < 3 cm Chọc hút khí và dẫn lưu liên tục nếu khí >3 cm Bệnh nhân không ổn định cũng cần lưu dẫn lưu hút liên tục.  Nguyễn thị V.A, nữ, 44 tuổi; ngày vào viện: 22/10/2013 CA LÂM SÀNG 2  Khó thở, tức ngực  TS: Dùng thuốc tránh thai đường uống 6 năm liền; TD HKTMS khi mang thai lần cách 5 năm trước  2 ngày trước vào viện thấy khó thở, tức ngực. Đến khám tại BV ĐHY  Lúc vào cấp cứu: Tỉnh, NT 104l/ph; HA: 100/70mmHg; TMC nổi Hoàng Bùi Hải và cs  TĐMP: 32,5% CA LÂM SÀNG 2 Hoàng Bùi Hải và cs  Troponin T: 0,04 ng/ml; NT-ProBNP: 307,3 pcmol/l CA LÂM SÀNG 2 Hoàng Bùi Hải và cs  Siêu âm tim: RV 26mm; ALĐMP: 46 mmHg Điều trị CA LÂM SÀNG 2 (tiếp)  Thở oxy  Lovenox 40mg x 1 bơm  Tiêu sợi huyết Alteplase  Xarelto 15mg x 2viên/ngày  Ra viện sau 4 ngày điều trị: Hết triệu chứng cơ năng. Hoàng Bùi Hải và cs 2/11/2013, khám lại CA LÂM SÀNG 2 (tiếp)  Tỉnh  SÂ tim: RV 19 mm; ALĐMP: 36 mmHg  Chụp lại MsCT ĐMP Hoàng Bùi Hải và cs Ca lâm sàng đặc biệt Nữ 64 tuổi, Khó thở Sau mổ cắt túi mật nội soi ngày thứ 5: Diễn biến 1 tuần: Đau dữ đội vùng thượng vị, vào khám tại BV Việt Đức, được chẩn đoán viêm túi mật do sỏi, bn được phẫu thuật cắt túi mật. Sau mổ 5 ngày, khó thở, chân sưng, huyết áp caochuyển bv Bạch Mai. Ca lâm sàng đặc biệt Chuyển từ BV Việt Đức: Tỉnh, thở 30 l/ph, SpO2: 94% (đang thở oxy mask), NTT 113 ck/ph, HA: 170/90 mmHg Sưng chân trái D-dimer: 1800 NT-proBNP: 9000 Trop T: 0.25 Ca lâm sàng đặc biệt ĐMP P: Huyết khối hoàn toàn nhánh phân thuỳ 3 động mạch thuỳ trên phổi P; đoạn xa phân thuỳ 4 thuỳ giữa phải, đoạn đầu thuỳ dưới phổi P; ĐMP T: HK nhánh thuỳ lưỡi trên, HK bán phần các nhánh thuỳ dưới phổi T (SI: 32,5%). Tách thành ĐMC ngực ngay từ đoạn sau van ĐMC, đường lóc kéo dài xuống ĐMC bụng, đường kính ngang 51mm, đường lóc tách trước chỗ xuất phát động mạch dứoi đòn T; tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 2 bên. PE + AD Nếu huyết động không ổn định Nếu huyết động ổn định 26 TÓM LẠI  Chụp động mạch phổi ngoài chẩn đoán TĐMP còn có thể chẩn đoán bệnh lí cấp cứu ngực khác.  Phải nghĩ đến TĐMP để chẩn đoán, vì ít khi phát hiện TĐMP một cách tình cờ.  Thái độ xử trí của các nguyên nhân cấp cứu đau ngực khác nhau XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
File đính kèm:
 dau_nguc_cap_khi_nao_can_chup_msct_hoang_bui_hai.pdf dau_nguc_cap_khi_nao_can_chup_msct_hoang_bui_hai.pdf




