Đánh giá kết quả điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính bằng sóng xung kích - Lê Duy Thành
Đặt vấn đề
- Mỹ (2010) 7 triệu BN có bệnh ĐMV. 350,000/năm đau ngực mới xuất hiện.
- Bệnh TMCTCBMT chiếm ½ số BN có bệnh ĐMV.
- Châu Âu có 600.000 BN tử vong hàng năm do bệnh ĐMV.
- Viên tim mạch quốc gia Việt Nam (2007) bệnh ĐMV chiếm tỷ lệ ngày càng
tăng: năm 2003: chiếm 11,2 %, năm 2007: chiếm 24% bệnh lý tim mạch
- Tỷ lệ chết do tim mạch ở BN có bệnh TMCTCBMT 11,8%.
- Có 3 phương pháp điều trị bệnh TMCTCBMT: Nội khoa, PCI, CABG.
- Có tỷ lệ không thể tái thông bằng PCI hoặc CABG Hoa Kỳ (12%), Châu Âu
(10%). BN vẫn còn đau ngực mặc dù đã được tái thông ĐMV.
tổn thương nhiều nhánh ĐMV, xoắn vặn, vôi hóa nhiều không phù hợp can thiệp. + Các phương pháp khác: Cắt gọt mảng vữa xơ, đốt mảng vữa xơ bằng nhiệt, Tia Laser (Laser nội mạch, Laser khoan thủng cơ tim từ thượng tâm mạc đến tâm thất), tế bào gốc. + Điều trị bằng sóng xung kích: Tiến hành 2001 tại Hoa Kỳ. Các phương pháp điều trị Đối tượng nghiên cứu Đối tượng: 38 BN có BTTMCBMT điều trị tại khoa A2 - BVTWQĐ 108 - Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh: BN có BTMCTCBMT không phù hợp với PCI hoặc CABG có đau ngực dai rẳng mặc dù đã điều trị nội khoa tối ưu. BN có BTMCTCBMT còn xuất hiện đau ngực mặc dù đã được điều trị nội khoa tối ưu và được tái thông ĐMV bằng PCI hoặc CABG. Đối tượng nghiên cứu - Tiêu chuẩn loại trừ nhóm bệnh BN có huyết khối trong buồng tim. BN có NMCT trong vòng 1 tháng. BN không thể lấy được của số siêu âm tim chính xác. BN không đồng tham gia vào nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu 1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả theo dõi dọc 3 tháng, so sánh với nhóm trước điều trị. 2. Các bước tiến hành: -Bước 1: Xác định BN và thăm khám lâm sàng: -Bước 2: Test đi bộ 6 phút, Siêu âm tim, XHTMCT, Chụp ĐMV -Bước 3: Lựa chọn BN vào NC và lập Protocon điều trị. Bước 4: Điều trị bằng sóng xung kích và Nội khoa tối ưu LIỆU TRÌNH ĐIỀU TRỊ: mức năng lượng 0,09mJ/mm2 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 3 lần/tuần tại 3-5 vùng thiếu máu, 100 shocks cho một vùng 1-3 tháng Phương pháp nghiên cứu KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Một số đặc điểm của các đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Nhóm nghiên cứu (n= 38) Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Nam 35 92,1 Nữ 3 7,9 Tuổi trung bình (năm) 72,8 ± 8,8 BMI (kg/m2) 23,5 ± 2,6 Megha Prasad (2015)::Nam (83,8%), nữ (16,2%) Coronary Artery Disease, 26(3), pp. 194– 200. Vanier J (2009): Tuổi TB của BN 70 ±7, Eur. Heart J., 30(Suppl. 1), 740. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Các yếu tố nguy cơ Các yếu tố nguy cơ Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tuối ≥ 65 31 81,6 Đái tháo đường 13 34,2 Hút thuốc lá 30 78,9 Tăng huyết áp 35 92,1 Rối loạn chuyển hóa lipid 38 100 BMI (kg/m2) ≥ 25 12 31,6 Kikuchi Y (2010): THA (87,5%); Béo phì (36,9%); Hút thuốc lá (50,0%); RLLM (100%), ĐTĐ (62,5%) Circulation Journal., 74(3), pp. 589- 591. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm đau ngực Đặc điểm đau ngực Số lượng (n=38) Tỷ lệ (%) Mức độ đau ngực CCS 1 2 5,3 CCS 2 30 78,9 CCS 3 6 15,8 Yury A (2010): CCS 1 (4,2%); CCS 2 (33,4%); CCS 3 (45,8%); CCS 4 (12,6%), Congestive Heart Failure, 16(5), pp.226- 230. Wang W (2015): CCS 1 (11,11%); CCS 2 (11,11%); CCS 3 (55,55%); CCS 4 (22,23%), J Cardiovasc Pharmacol Ther;. Epub, 28(15), pp. 458-479. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ phân nhóm suy tim Yury A (2010): NYHA I (12,5%); NYHA II (54,2%); NYHA III (29,2%); NYHA IV (4,1%). Congestive Heart Failure, 16(5), pp.226- 230. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm rối loạn vận động vùng trên siêu âm Rối loạn vận động vùng Nhóm nghiên cứu (n=38) Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Không có rối loạn vận động 2 5,26 Giảm vận động 36 94,74 Mất vận động 7 18,4 Vận động nghịch thường 6 15,8 Phình thành tim 4 10,5 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về tổn thương ĐMV Megha Prasad (2015): Tổn thương nhiều mạch 78,5%, Tổn thương một mạch 21,5%, Coronary Artery Disease, 26(3), pp.194–200. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mức độ hẹp ĐMV Mức độ hẹp Tổng (n = 38) n % RCA Hẹp 50-74% 3 7,9 Hẹp ≥ 75% 22 57,9 LM Hẹp 50-74% 1 2,6 Hẹp ≥ 75% 1 2,6 LAD Hẹp 50-74% 3 7,9 Hẹp ≥ 75% 33 86,8 LCx Hẹp 50-74% 5 13,2 Hẹp ≥ 75% 20 52,6 Hẹp nặng nhiều ĐMV Hẹp ≥ 75% 23 60,5 Hẹp nặng ba nhánh ĐMV Hẹp ≥ 75% 11 28,9 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tính chất tổn thương ĐMV Basil N. Saeed (2011): Type A: 24,24%, Type B:15,15%, Type C: 60,60%, The Iraqi postgraduate medical journal, 10 (2), pp. 166-169. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm khuyết xạ trên xạ hình tưới máu cơ tim Đặc điểm khuyết xạ Số BN Tỷ lệ (%) Khả năng hồi phục Có hồi phục 13 34,2 Cố định 0 0 Kết hợp 25 65,8 Mức độ khuyết xạ Nhẹ 1 2,6 Vừa 18 47,4 Nặng 19 50,0 Độ rộng khuyết xạ Hẹp 3 7,9 Trung bình 12 31,6 Rộng 23 60,5 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN So sánh đặc điểm đau ngực trước và sau điều trị Triệu chứng Trước điều trị (X ± SD) Sau điều trị (X ± SD) p Số lượng cơn /tuần 8,7 ± 4,9 2,6 ± 1,7 p< 0,01 Thời gian cơn đau/ tuần (s) 381,2 ± 152,8 85,4 ± 59,8 p< 0,01 Số lượng viên Nitrat / tuần 6,1 ± 2,2 1,9 ± 1,1 p< 0,01 Test đi bộ 6 phút (m) 340,0 ± 80,3 440,2 ± 79,7 p< 0,01 Fukumoto (2006): SL viên Nitrat/w: 5,4 ± 2,5 xuống 0,3 ± 0,3 v/w, Yury A (n=24): Test 6 phút: 416 ± 141 509 ± 131 m KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN So sánh đặc điểm đau ngực trước và sau điều trị Hakim (2009): CCS 3,22 ± 0,43 2,2 ± 0,68, Eur. J. Heart Fail., 6, pp.71-80. Yury A (2010): CCS 2,6 ± 0,1 1,9 ± 0,6. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN So sánh các chỉ số siêu âm tim trước và sau điều trị Thời điểm Chỉ tiêu Trước điều trị (X ± SD) Sau điều trị (X ± SD) p Dd (mm) 51,2 ± 7,9 48,4 ± 8,4 p > 0,05 Ds (mm) 37,4 ± 10,7 34,9 ± 9,5 p > 0,05 EF (%) 52,8 ± 17,1 55,2 ± 14,1 p > 0,05 EF Sympson’ s 39,3 ± 12,6 44,3 ± 10,5 p < 0,01 WMSI 2,53 ± 0,18 1,48 ± 0,17 P < 0,01 Yury A (n=24): EF: 32,2 ± 6,0 34,8 ± 9,6%. McGiliion M: Số vùng giảm vận động giảm từ 11,5% xuống 6%. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN So sánh kết quả XHTMCT trước và sau điều trị Thời điểm Chỉ tiêu Trước điều trị (X ± SD) Sau điều trị (X ± SD) p Tổng số điểm tưới máu khi gắng sức (SSS) 21,2 ± 12,0 17,6 ± 10,9 p < 0,001 Tổng số điểm tưới máu khi nghỉ (SRS) 14,7 ± 12,1 11,7 ± 10,5 p < 0,001 Tổng số điểm chênh lệch giữa hai pha (SDS) 5,8 ± 6,2 4,8 ± 5,5 p > 0,05 Số vùng mất vận động 8,4 ± 4,3 6,5 ± 3,7 p < 0,05 Megha Prasad: SSS: 26,49 ± 19,38 23,38 ± 19,9%, SRS: 16,62 ± 17,7 15,82 ± 15,28%. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN So sánh khuyết xạ cơ tim trước và sau điều trị Thời điểm Đặc điểm khuyết xạ Trước điều trị (n = 38) Sau điều trị (n = 38) p n % n % Mức độ khuyết xạ Nhẹ 1 2,6 17 44,7 p < 0,001 Vừa 18 47,4 20 52,6 Nặng 19 50,0 1 2,6 Độ rộng khuyết xạ Hẹp 3 7,9 15 39,5 p < 0,001 Trung bình 12 31,6 22 57,9 Rộng 23 60,5 1 2,6 Yu Wang (2010): Mức độ khuyết xạ cải thiện: 25,2 ± 7,2 %, Độ rộng khuyết xạ cải thiện: 23,3 ± 9,0 %, Clinical Cardiology., 33(11), pp. 693-699. ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN Các rối loạn nhịp tim gặp trong nghiên cứu 0 20 40 60 80 100 Không tác dụng phụ NTT trên thất NTT thất 84.2 7.9 7.9 Fukumoto (2006), Yoku Kikuchi (2010), Megha Prasad (2015) Không thấy xuât hiện rối loạn nhịp tim ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN So sánh kết quả công thức máu trước và sau điều trị Thời điểm Chỉ tiêu Trước điều trị (n = 38) Sau điều trị (n = 38) p Hồng cầu (T/L) 4,7 ± 0,5 4,67 ± 0,35 p > 0,05 HST (g/L) 140,1 ± 11,0 140,6 ± 9,1 p > 0,05 Bạch cầu (G/L) 7,5 ± 1,3 7,3 ± 1,4 p > 0,05 Tiểu cầu ( G/L) 232,8 ± 47,9 229,7 ± 50,8 p > 0,05 Ruiz- Garcia (2011): Không thấy thay đổi các tế bào máu ngoại vi. Interventional Cardiology., 3(2), pp. 191-201. Yang ping (2012): Clinical Cardiology., 39(15), pp. 547-675. ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN So sánh kết quả sinh hóa máu trước và sau điều trị Thời điểm Chỉ tiêu Trước điều trị (n = 38) Sau điều trị (n = 38) p Glucose (mmol/l) 6,9 ± 2,8 6,2 ± 1,5 p > 0,05 Ure (mmol/l) 8,0 ± 3,2 7,6 ± 2,7 p > 0,05 Creatinin (mol/l) 99,9 ± 25,2 98,9 ± 23,8 p > 0,05 GOT (U/L) 35,0 ± 26,6 30,2 ± 14,2 p > 0,05 GPT (U/L) 34,0 ± 34,3 29,1 ± 19,2 p > 0,05 Na+ (mmol/l) 137,4 ± 3,1 137,5 ± 2,4 p > 0,05 K+ (mmol/l) 3,9 ± 0,3 3,8 ± 0,2 p > 0,05 Cl- (mmol/l) 102,1 ± 3,0 100,9 ± 2,7 p > 0,05 Fukumoto Y (2006), Zimpfer Daniel (2009), Vasyuk (1010) ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN So sánh kết quả men tim trước và sau điều trị Thời điểm Các men tim Trước điều trị (n = 38) Sau điều trị (n = 38) p CKMB (ng/ml) (X ± SD) 2,94 ± 0,92 2,64 ± 0,86 p > 0,05 Tăng, n (%) 1 (2,6) 0 (0) p > 0,05 CKTP (U/L) (X ± SD) 90,4 ± 40,9 82,0 ± 30,8 p > 0,05 Tăng, n (%) 1 (2,6) 1 (2,6) p > 0,05 GOT (U/L) (X ± SD) 35,0 ± 26,6 30,2 ± 14,2 p > 0,05 Tăng, n (%) 8 (21,1) 6 (15,8) p > 0,05 GPT (U/L) (X ± SD) 34,0 ± 34,3 29,1 ± 19,2 P > 0,05 Tăng, n (%) 7 (18,4) 4 (10,5) p > 0,05 TNT-Hs (ng/ml) (X ± SD) 0,0151± 0,0174 0,0137 ± 0,0175 p > 0,05 Tăng, n (%) 12 (31,6) 8 (21,1) p > 0,05 Pro-BNP (pg/ml) (X ± SD) 2721,0 ±3507,4 927,5 ± 1265,0 p < 0,001 Tăng, n (%) 22 (57,9) 17 (44,7) p > 0,05 HÌNH ẢNH KỸ THUẬT Xạ hình tưới máu cơ tim BN Trần Đình Th., 76 tuổi, SBA 5362 TRƯỚC ĐIỀU TRỊ SAU ĐIỀU TRỊ BN Đào Nguyên V., 70 tuổi, SBA 1150 Xạ hình tưới máu cơ tim TRƯỚC ĐIỀU TRỊ SAU ĐIỀU TRỊ KẾT LUẬN Số cơn đau ngực 8,7 ± 4,9 xuống 2,6 ± 1,7 lần; thời gian cơn đau(s/ tuần) 381,2 ± 152,8 xuống 85,4 ± 59,8 s, số lượng viên Nitrat trong tuần từ 6,1 ± 2,2 xuống 1,9 ± 1,1 viên/ tuần) so với trước điều trị với p < 0,001. - CCS 1 (86,8 % so với 5,3%); CCS 2 (13,2% so với 78,9%); CCS 3 ( 0 so với 15,8%). - Test đi bộ 6 phút (440,2 ± 79,7 m so với 340,0 ± 80,3 m) so với trước điều trị. - Độ NYHA cải thiện (NYHA III từ 50% xuống 23%, NYHA IV từ 7,7% xuống 0%). Sau điều trị chỉ số Pro- BNP giảm rõ rệt (927,5 ± 1265,0 so với 2721,0 ± 3507,4 pg/ml). EF Simpson’s sau điều trị (44,3 ± 10,5%) cao hơn trước điều trị (39,3 ± 12,6%). WMSI sau điều trị (1,148 ± 0,107) giảm so với trước điều trị (1,285 ± 0,141). - SRS (17,6 ± 10,9 so với 21,2 ± 12,0), SSS (11,7 ± 10,5 so với 14,7 ± 12,1). Số vùng mất vận động trên XHTMCT ở nhóm sau điều trị giảm so với trước điều trị (6,5 ± 3,7 so với 8,4 ± 4,3). KẾT LUẬN - Điều trị thiếu máu cơ tim bằng SW an toàn, không thấy có tác dụng tổn thương gan, thận, men tim và cơ quan tạo máu. - Chưa thấy các rối loạn nhịp phức tạp trong thời gian nghiên cứu. 32 Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
File đính kèm:
- danh_gia_ket_qua_dieu_tri_benh_thieu_mau_co_tim_cuc_bo_man_t.pdf