Da và các bộ phận phụ thuộc da - Đào Thị Thúy Phượng
MỤC TIÊU
Mô tả được cấu tạo và chức năng của da.
Mô tả được cấu tạo và chức năng của tuyến mồ hôi.
Mô tả được cấu tạo và chức năng của tuyến bã
Tóm tắt nội dung Da và các bộ phận phụ thuộc da - Đào Thị Thúy Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
DA VÀ CÁC BỘ PHẬN PHỤ THUỘC DA ThS. Đào Thị Thúy Phượng. (thuyphuong0976@yahoo.com) Đối tượng: SVY2 MỤC TIÊU Mô tả được cấu tạo và chức năng của da. Mô tả được cấu tạo và chức năng của tuyến mồ hôi. Mô tả được cấu tạo và chức năng của tuyến bã Biểu bì Chân bì Hạ bì 1.Da Là cơ quan lớn, bọc toàn bộ diện tích mặt ngoài cơ thể. Gồm 3 tầng mô: + Biểu bì. + Chân bì. + Hạ bì. Các thành phần phụ thuộc da: Lông, móng, các tuyến. Lông Tuyến bã Tuyến mồ hôi 1.1.BIỂU BÌ Là biểu mô lát tầng sừng hóa. Gồm 2 loại tế bào Ngăn cách phía dưới với chân bì bằng màng đáy Nguồn gốc: ngoại bì da Độ dày thay đổi tùy theo từng vùng Từ trong ngoài gồm 5 lớp TẾ BÀO SỪNG 1.1.1. Lớp đáy (lớp sinh sản) - Gồm một hàng tế bào vuông hoặc trụ.- Bào tương rất ưa base- Nhân hình cầu hoặc hình trứng, nhiều chất nhiễm sắc- TB phân chia mạnh. Líp sõng Líp bãng Líp h¹t Líp sîi TÕ bµo Langerhans Keratinocyte TÕ bµo Merkel Melanocyte Líp ®¸y Ch©n b× 1.1.2.Lớp sợi (lớp Malpighi) C ó 5 – 20 h à ng tế b à o, h ì nh đa diện. Nh â n h ì nh cầu nằm giữa tế b à o Gi à u hạt chế tiết, hạt c ó m à ng bọc Giữa c á c tế b à o c ó cầu nối b à o tương . C ó thể thấy c á c hạt sắc tố đen Tế b à o ph â n chia mạnh Líp sõng Líp bãng Líp h¹t Líp sîi TÕ bµo Langerhans Keratinocyte TÕ bµo Merkel Melanocyte Líp ®¸y Ch©n b× 1.1.3.Lớp hạt Gồm 3-5 hàng tế bào đa diện dẹt Chứa nhiều hạt keratohyalin. Những hạt có màng bọc, tập trung ở gần màng tế bào. Khoảng gian bào rộng, chứa đầy sản phẩm giầu lipid. Líp sõng Líp bãng Líp h¹t Líp sîi Líp ®¸y 1.1.4.Lớp bóng Mỏng, khó quan sát trừ vùng da dày Gồm những tế bào dẹt và dài hơn Mất nhân và bào quan Chứa đầy sợi keratin Líp sõng Líp bãng Líp h¹t Líp sîi Líp ®¸y 1.1.5. Lớp sừng Các tế bào lá sừng mỏng, không nhân Bào tương chứa nhiều keratin Lớp sâu các lớp vẫn dính nhau nhưng thể liên kết bị biến đổi nhiều Lớp nông, tb hoàn toàn bị sừng hóa, tạo ra các lá sừng bong ra, còn gọi lớp bong vẩy. Líp sõng Líp bãng Líp h¹t Líp sîi Líp ®¸y Da C á c loại tế b à o kh á c 1. Tế b à o hắc tố (Melanocyte) Nguồn gốc: mào thần kinh phôi thai Chiếm tỉ lệ ¼ 1/10 so với tế bào đáy tùy vùng cơ thể TÕ bµo Langerhans Keratinocyte TÕ bµo Merkel Melanocyte Ch©n b× Nhuộm H.E: sáng, hơi ưa base, nhân sẫm Ngấm bạc: tb nhiều nhánh dài, nhiều hạt sắc tố đen (melalin) Melanin nằm trong các thể sắc tố sau đó chuyển cho tb sừng Quá trình hình thành melanin Tyrosine Dihydroxyphenylalanin (DOPA) melanin Bệnh bạch tạng 2. Tế bào Langerhans Có mặt khắp bb da, tập trung ở lớp trên của lớp malpighi. Nhuộm HE bào tương sáng màu nhân đậm. Nhuộm clorua vàng tb có màu đen, hình sao hoặc nhiều nhánh, không liên kết với tế bào sừng. Hoạt động ẩm bào,thực bào mạnh. Chức năng tiêu hủy KN và trình diện KN TÕ bµo Langerhans Keratinocyte TÕ bµo Merkel Melanocyte Ch©n b× 3. Tế bào Merkel Vị trí: lớp đáy bb khắp cơ thể, tập trung da lòng bàn tay, bàn chân Vi thể: gần giống TB hóa sừng. Siêu vi: bào tương có nhiều túi nhỏ. Tạo synap với đầu thần kinh cảm giác bè ra như tiểu thể TK TÕ bµo Langerhans Keratinocyte TÕ bµo Merkel Melanocyte Ch©n b× 1.2.CHÂN BÌ Nguồn gốc: trung bì Là mô liên kết xơ vững chắc Bề dày thay đổi tùy từng vùng Hai lớp: lớp nhú và lớp lưới Biểu bì Chân bì Lớp nhú : Là chỗ lồi về phía biểu bì Là mlk thưa nhiều tế bào sợi, ĐTB, tương bào, mm, đầu thần kinh hoặc tiểu thể Meissner Có nhiều ở nơi chịu áp suất, cọ sát mạnh. Lớp lưới MlK đăc,ít tế bào, nhiều sợi Những sợi collagen họp thành bó // với mặt da, những sợi chun tạo thành lưới sợi phong phú. Nhiều mạch máu Cơ dựng lông: bó sợi cơ trơn 1.3 HẠ BÌ Là mlk thưa có những thùy mỡ lớp mỡ Nhiều tiểu đm, tm, mạch bh, dây tk nhỏ, tiểu thể Vater-Pacini. Lớp nhú Lớp lưới Nhú chân bì Chân bì Biểu bì Hạ bì a c 4 3 2 2 2 1 b Da Biểu bì Nhú chân bì Chức năng của da: Chống lại sự mất nước, sự bốc hơi nước và chống ngấm nước Chống sự cọ sát Ngăn cản các vi khuẩn, ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể Nhận kích thích từ môi trường bên ngoài Bài tiết một số chất ra khỏi cơ thể Điều chỉnh thân nhiệt 2.CÁC TUYẾN PHỤ THUỘC DA 2.1. TUYẾN Bà 2.2. TUYẾN MỒ HÔI 2.1.TUYẾN Bà Vị trí: ở khắp cơ thể trừ gan bàn chân, lòng bàn tay Tuyến ngoại tiết loại túi, kiểu toàn hủy 2.1.1.Phần chế tiết: Thành của túi tuyến là một lớp tế bào dẹt, nhân tròn, nằm trên màng đáy. Những tb ở gần ống bài xuất sinh sản rồi di chuyển tới phần chế tiết những tb đa diện lớn, trong bt dần dần xuất hiện những giọt mỡ. Nhân co lại dần rồi biến đi. Tb trở thành những mảnh vụn mỡ rồi đẩy lên mặt da 2.1.2.Phần bài xuất Đoạn ngắn, thành là biểu mô lát tầng Chất tiết đổ vào cổ nang lông Cũng có tuyến độc lập đường bài xuất mở trực tiếp lên mặt da (ở qui đầu dương vật,môi nhỏ,mi mắt) Tuyến bã Cơ dựng lông 1 2 3 4 4 5 a b Tuyến bã 2.2.TUYẾN MỒ HÔI Tuyến toàn vẹn (mồ hôi) Tuyến bán hủy (mồ hôi) Tuyến ngoại tiết loại ống đơn, cong queo, nằm ở 3 tầng da 2.1.1.Phần chế tiết ( tiểu cầu mồ hôi) Ngoài: tế bào cơ biểu mô Trong: tế bào chế tiết: 2 loại: TB sẫm màu: chế tiết glycoprotein TB sáng màu: chế tiết nước và ion 2.1.2.Phần bài xuất 2 đoạn: Trong chân bì: thành gồm 2 hàng tế bào hình khối vuông Trong biểu bì: là khe hình xoắn ốc, không có thành riêng, đổ lên mặt da ống bài xuất (trong biểu bì) ống bài xuất (trong chân bì) 2.2.TUYẾN MỒ HÔI Một số vị trí, tuyến mồ hôi dạng bán hủy. Kích thước lớn đk: 3-5mm, (nách ,núm vú, quanh hậu môn) Chế tiết vào nang lông Chế tiết sản phẩm có mùi đặc trưng(do lên men của vi khuẩn) Tài liệu tham khảo 1. Sách giáo khoa chính thức: Mô- Phôi , phần Mô học , Chủ biên: GS.TS Trịnh Bình, Nhà xuất bản Y học- năm 2007. 2. Sách tham khảo: Mô học, Chủ biên: PGS.TS Trịnh Bình, PGS.BS Phạm Phan Địch,BSCKII Đỗ Kính, Nhà xuất bản Y học- năm 2004. 3.Tài liệu tham khảo: A texbook of Histology, tác giả Bloom và Fawcett, xuất bản 1994. Company Logo 3.CÁC BỘ PHẬN SỪNG HÓA 3.1. LÔNG – TÓC 3.2. MÓNG 3.1. LÔNG Là sản phẩm của sự sừng hóa Chiều dày,độ dài thay đổi tùy thuộc từng vùng cơ thể. Da một số nơi không có lông Mỗi lông mọc lên từ vết lõm hình ống của bb nang lông 3.1.1. LÔNG CHÍNH THỨC : 3 phần - Tủy lông : là trục của lông TB nguồn nằm trên đỉnh nhú lông: là những tế bào đa diện Phía ngoài trên hành lông: tế bào biến đổi dần rồi bị sừng hóa - Vỏ lông : Những tb nguồn gốc vỏ lông cũng nằm trên nhú lông - Áo ngoài : Là lớp tb sinh ra từ những tb nằm trên sườn của nhú lông 3.1.2. Nang lông : 3 thành phần Bao biểu mô trong : Có nguồn gốc từ những tb ở đáy rãnh vòng quanh nhú lông dần dần bị sừng hóa và thải ra ngoài cùng chất bã Bao biểu mô ngoài là phần biểu bì lõm xuống chân bì. Bao xơ: gồm những sợi tạo keo và sợi chun nối với nhau, ở đáy lồi lên khỏi mô liên kết, nhiều mạch máu nhú lông 3.2.MÓNG
File đính kèm:
- da_va_cac_bo_phan_phu_thuoc_da_dao_thi_thuy_phuong.ppt