CSS tiếng Việt cơ bản
Mục Lục
Nội dung Trang
Lời mở đầu . 6
Bài 1: Giới thiệu . 8
1.1. CSS là gì? . 8
1.2. Tại sao CSS? . 8
1.3. Học CSS cần những gì? . 9
Bài 2: Một số quy ước về cách viết CSS . 10
2.1. Cú pháp CSS . 10
2.2. Đơn vị CSS . 13
2.3. Vị trí đặt CSS . 14
2.4. Sự ưu tiên . 18
Bài 3: Màu chữ và màu nền . 21
3.1. Thuộc tính background-color . 21
3.2. Thuộc tính background-image . 21
3.3. Thuộc tính background-repeat . 22
3.4. Thuộc tính background-attachment . 23
3.5. Thuộc tính background-position . 23
Bài 4: Font chữ . 26
4.1. Thuộc tính font-family . 26
4.2. Thuộc tính font-style . 27
4.3. Thuộc tính font-variant . 27
4.4. Thuộc tính font-weight . 28
4.5. Thuộc tính font-size . 28
Bài 5: Text . 30
5.1. Thuộc tính color . 30
5.2. Thuộc tính text-indent . 30
5.3. Thuộc tính text-align . 31
5.4. Thuộc tính letter-spacing . 31
5.5. Thuộc tính text-decoration . 32
5.6. Thuộc tính text-transform . 32
Bài 6: Pseudo-classes for Links . 33
Bài 7: Class & id . 36
7.1. Nhóm phần tử với class. 36
7.2. Nhận dạng phần tử với id . 38
Bài 8: Span & div . 40
8.1. Nhóm phần tử với <span> . 40
8.2. Nhóm phần tử với <div> . 40
Bài 9: Box Model . 43
Bài 10: Margin & padding . 45
10.1. Thuộc tính margin . 45
10.2. Thuộc tính padding . 47
Bài 11: Border . 48
11.1. Thuộc tính border-width . 48
11.2. Thuộc tính border-color . 48
11.3. Thuộc tính border-style . 48
Bài 12: Height & width . 50
12.1. Thuộc tính width . 50
12.2. Thuộc tính max-width . 50
12.3. Thuộc tính min-width . 50
12.4. Thuộc tính height . 50
12.5. Thuộc tính max-height . 51
12.6. Thuộc tính min-height . 51
Bài 13: Float & clear . 52
13.1. Thuộc tính float . 52
13.2. Thuộc tính clear . 53
Bài 14: Position . 54
14.1. Absolute position . 55
14.2. Relative position . 56
Bài 15: Layers . 57
Bài 16: Web standard . 59
Phụ lục . 60
Ở ví dụ trên, khi chúng ta float tấm ảnh qua trái thì mặc nhiên văn bản sẽ được tràn
lên để lắp vào chỗ trống. Nhưng khi chúng ta đặt vào văn bản thuộc tính clear thì
chúng ta có quyền quyết định xem phần văn bản đó có được tràn lên hay không.
Thuộc tính clear có tất cả 4 thuộc tính: left (tràn bên trái), right (tràn bên phải),
both (không tràn) và none.
Thử dùng thuộc tính clear với các giá trị khác nhau đối với đoạn văn bản trong ví
dụ float ảnh logo ở trên.
Trang 53
Simple CSS Standard Edition WallPearl
Bài 14: Position
Kết hợp với thuộc tính float đã học, thuộc tính position mang lại nhiều khả năng để
tạo một cách trình bày tiên tiến và chính xác cho trang web.
Nguyên lý hoạt động của position:
Hãy tưởng tượng cửa sổ trình duyệt của bạn giống như một hệ tọa độ và với
position bạn có thể đặt một đối tượng web ở bất cứ vị trí nào trên hệ tọa độ này.
Giả sử chúng ta muốn định vị một ảnh ở vị trí 70px cách đỉnh và 90px từ bên trái
tài liệu, chúng ta sẽ viết CSS như sau:
img { position:absolute; top:70px; left:90px }
Trang 54
Simple CSS Standard Edition WallPearl
Như bạn đã thấy, sự định vị bằng CSS là một công nghệ chính xác để định vị một
thành phần. Nó dễ dàng hơn so với việc dùng bảng, ảnh trong suốt hay bất kỳ thứ
gì khác.
14.1. Absolute position:
Định vị tuyệt đối là sự định vị mà trong đó các thành phần được định vị không để
lại bất cứ một khoảng trống nào trong tài liệu. Một thành phần được định vị tuyệt
đối sẽ nhận giá trị position là absolute. Các đối tượng đã định vị tuyệt đối sẽ dùng
kết hợp với các thuộc tính top, left, right, bottom để xác định tọa độ.
Ví dụ sau sẽ chỉ cho chúng ta cách đặt bốn ảnh ở bốn góc tài liệu bằng định vị
tuyệt đối.
#logo1 {
position:absolute;
top:50px;
left:70px
}
#logo2 {
position:absolute;
top:0;
right:0
}
#logo3 {
position:absolute;
bottom:0;
left:0
}
#logo4 { position:absolute;
bottom:70px;
right:50px }
Trang 55
Simple CSS Standard Edition WallPearl
14.2. Relative position:
Sự định vị tương đối cho một thành phần là sự định vị được tính từ vị trí gốc trong
tài liệu. Các thành phần đã được định vị tương đối sẽ để lại khoảng không trong tài
liệu. Các thành phần được định vị tương đối sẽ nhận giá trị position là relative.
Chúng ta hãy làm lại ví dụ trên nhưng thay absolute thành relative. Các bạn ghi
nhận lại vị trí 4 ảnh logo lúc áp dụng thuộc tính position là none, absolute và
relative rồi rút ra nhận xét.
Hai bài học trên, bạn đã được học về 2 thuộc tính CSS là float và position. Hai
thuộc tính này mang lại cho bạn nhiều sự lựa chọn hơn trong việc dàn trang. Nó
chính xác và dễ thực hiện hơn so với các phương pháp dùng bảng hay ảnh trong
suốt.
Trang 56
Simple CSS Standard Edition WallPearl
Bài 15: Layers
CSS hoạt động trên cả 3 chiều: cao, rộng, sâu. Hai chiều đầu tiên, chúng ta đã được
nhìn thấy trong các bài học trước. Trong bài học này, chúng ta sẽ được học về cách
đặt các thành phần web ở các lớp khác nhau với thuộc tính z-index. Nói đơn giản
hơn thì đó là cách bạn đặt một thành phần này lên trên một thành phần khác.
Với mục đích này, bạn sẽ gán cho mỗi phần tử một con số. Theo đó, phần tử có số
cao hơn sẽ nằm trên, phần tử có số thấp hơn sẽ nằm dưới.
Ví dụ sau chúng ta sẽ đặt 5 bức ảnh logo ở 5 lớp.
#logo1 {
position:absolute;
top:70px;
left:50px;
z-index:1
}
#logo2 {
position:absolute;
top:140px;
left:100px;
z-index:2
}
#logo3 {
position:absolute;
top:210px;
left:150px;
z-index:3
}
Trang 57
Simple CSS Standard Edition WallPearl
#logo4 {
position:absolute;
top:280px;
left:200px;
z-index:4
}
#logo5 {
position:absolute;
top:350px;
left:250px;
z-index:5
}
Trang 58
Simple CSS Standard Edition WallPearl
Bài 16: Web Standards
Trong công việc thiết kế web thì một trong những vấn đề quan trọng đó là làm sao
đảm bảo trang web của bạn có thể hiển thị tốt trên hầu hết các trình duyệt. Hiểu rõ
vấn đề này W3C (World Wide Web Consortium) – một tổ chức có nhiệm vụ quản
lý và đặc ra các tiêu chuẩn web cùng với các đối tác khác như Microsof, Mozilla
Foundation,… đã đặt ra các tiêu chuẩn về mã cho web. Nó cho phép nhà phát triển
web có thể tự tin hơn khi thực hiện dự án cũng như đảm bảo cho các trang web
thỏa mãn tiêu chuẩn có thể hiển thị tốt ở nhiều trình duyệt.
Để dễ dàng hơn. Trong CSS, W3C đã tạo ra một công cụ gọi là CSS Validator để
đọc và thẩm định tính hợp chuẩn cho CSS của bạn.
Đầu tiên, các bạn truy cập vào địa chỉ sau click here.
Đặt url file CSS của bạn ở ô url rồi nhấn nút “click to check stylesheet” để chương
trình đọc file CSS của bạn. Sau khi đọc xong, nếu file CSS của bạn không phù hợp
tiêu chuẩn, chương trình sẽ hiển thị danh sách lỗi. Nếu file CSS của bạn hợp chuẩn
thì chương trình sẽ hiện ra bức ảnh chứng nhận. Bạn có thể đặt bức ảnh đó trên
trang web của bạn để thể hiện nó đã được xây dựng trên các mã chuẩn.
Trang 59
Simple CSS Standard Edition WallPearl
Phụ Lục: Bảng Thuộc Tính & Giá Trị Thuộc Tính
Thuộc tính Mô tả Giá trị
Background
background Thuộc tính rút gọn cho tất cả background-color
các thuộc tính nền. background-image
background-repeat
background-attachment
background-position
background-color Thiết lập màu nền cho đối
tượng. transparent
background-image Thiết lập ảnh nền cho đối url
tượng. none
background-repeat Thiết lập chế độ lặp ảnh nền. repeat
repeat-x
repeat-y
no-repeat
background- Thiết lập ảnh nền cuộn/cố scroll
attachment định. fixed
background-position Thiết lập vị trí thể hiện ảnh top left
nền. top center
top right
center left
center center
center right
bottom left
bottom center
bottom right
x% y%
x y
Font
font Thuộc tính ngắn cho tất cả font-style
các thiết lập về font. font-variant
Trang 60
Simple CSS Standard Edition WallPearl
font-weight
font-size
font-family
font-style Thiết lập chế độ in nghiêng, normal
xiên hay bình thường. italic
oblique
font-variant Thiết lập font bình thường normal
hay small-caps small-caps
font-weight Thiết lập in đậm, thường. normal
bold
bolder
lighter
100 – 900
font-size Thiết lập kích cỡ font. xx-small
x-small
small
medium
large
x-large
xx-large
smaller
larger
%
font-family Thiết lập loại font hiển thị family-name
trang web/ đối tượng web. generic-family
Text
color Thiết lập màu chữ.
text-indent Thiết lập khoảng thụt đầu
dòng. %
text-align Thiết lập chế độ canh văn left
bản. right
center
justify
letter-spacing Thiết lập khoảng cách giữa normal
các ký tự.
text-decoration Thêm hiệu ứng đặc biệt cho none
văn bản. underline
Trang 61
Simple CSS Standard Edition WallPearl
overline
line-through
blink
text-transform Change case văn bản. none
upper
lower
capitalize
Pseudo-classes
:link Liên kết chưa thăm.
:hover Mouse over 1 thành phần.
:visited Liên kết đã thăm.
:active Kích hoạt 1 thành phần
Margin
margin Thuộc tính ngắn cho các thiết margin-top
lập margin. margin-right
margin-bottom
margin-left
margin-top Thiết lập canh lề trên cho một auto
thành phần.
%
margin-right Thiết lập canh lề phải cho auto
một thành phần.
%
margin-bottom Thiết lập canh lề dưới cho auto
một thành phần.
%
margin-left Thiết lập canh lề trái cho một auto
thành phần.
%
Padding
padding Thuộc tính ngắn cho các thiết padding-top
lập padding. padding -right
padding -bottom
padding -left
padding-top Thiết lập đệm trên cho một
thành phần. %
padding-right Thiết lập đệm phải cho một
thành phần. %
Trang 62
Simple CSS Standard Edition WallPearl
padding-bottom Thiết lập đệm dưới cho một
thành phần. %
padding-left Thiết lập đệm trái cho một
thành phần. %
Border
border Thuộc tính ngắn cho tất cả border-width
các thiết lập border cho một border-color
thành phần. border-style
border-width Thiết lập độ rộng đường viền. thin
medium
thick
border-color Thiết lập màu cho đường
viền.
border-style Thiết lập kiểu đường viền. none
hidden
solid
dotted
dashed
double
groove
ridge
inset
outset
border-top-width Thiết lập độ rộng viền phía
trên.
border-top-color Thiết lập màu viền phía trên.
border-top-style Thiết lập kiểu viền phía trên.
border-right-width Thiết lập độ rộng viền phải.
border-right-color Thiết lập màu viền phải.
border-right-style Thiết lập kiểu viền phải.
border-bottom-width Thiết lập độ rộng viền bên
dưới.
border-bottom-color Thiết lập màu viền bên dưới.
border-bottom-style Thiết lập kiểu viền bên dưới.
border-left-width Thiết lập độ rộng viền trái.
border-left-color Thiết lập màu viền trái.
Trang 63
Simple CSS Standard Edition WallPearl
border-left-style Thiết lập kiểu viền trái.
Width
width Thiết lập chiều rộng đối auto
tượng.
%
max-width Thiết lập chiều rộng tối đa none
cho đối tượng.
%
min-width Thiết lập chiều rộng tối thiểu
cho một đối tượng. %
Height
height Thiết lập chiều cao cho một auto
đối tượng.
%
max-height Thiết lập chiều cao tối đa cho none
một đối tượng.
%
min-height Thiết lập chiều cao tối thiểu
cho một đối tượng. %
Layout Position
float Cố định đối tượng. left
right
none
clear Cách thức xử sự của một đối left
tượng liên quan với đối tượng right
floated. both
none
position định vị đối tượng relative
absolute
top Thiết lập tọa độ đỉnh đối auto
tượng.
%
right Thiết lập tọa độ bên phải đối auto
tượng.
%
bottom Thiết lập tọa độ đáy đối auto
tượng.
%
Trang 64
Simple CSS Standard Edition WallPearl
left Thiết lập tọa độ bên trái đối auto
tượng.
%
z-index Định lớp đối tượng. auto
number
Trang 65 File đính kèm:
CSS tiếng Việt cơ bản.pdf

