Core Java - Thực thi bảo mật

Mục tiêu bài học:

Cuối chương này bạn có thể

¾ Mô tảvềcông cụJAR

¾ Tạo và xem một file JAR, và liệt kê và trích rút nội dung của file.

¾ Sửdụng chữký điện tử(Digital Signatures) đểnhận dạng Applets

¾ Tạo bộcông cụkhóa bảo mật (Security key)

¾ Làm việc với chứng chỉsố(Digital Certificate)

¾ Tìm hiểu vềgói Java.security

pdf9 trang | Chuyên mục: Java | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2092 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Core Java - Thực thi bảo mật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
thư mục C:\windows\. Đây là một vị trí chung cho các file hệ 
thống quan trọng trên windows 95, 98 và NT systems. 
Tuỳ chọn keystore cũng có thể được sử dụng trong lệnh keytool, như sau: 
keytool –list keystore c:\java\try 
Câu lệnh này chỉ cho JDK tìm keystore trong file được gọi là ‘try’ trong thư mục 
‘C:\java\try’. Nếu không tìm thấy, sẽ hiển thị thông báo lỗi như trên. 
Mục ‘-genkey’ có thể được sử dụng cùng với câu lệnh keytool để tạo cặp khoá công 
cộng/riêng. Bạn cũng có thể dùng một số các tuỳ chọn khác. Dạng đơn giản nhất như sau: 
keytool –genkey –alias “I” 
Bí danh (alias) có thể được dùng lưu trữ, thay thế hoặc xoá cặp khoá. Các bí danh keytool 
không phân biệt chữ hoa. Trong lệnh trên, chúng ta không sử dụng tuỳ chọn keystore. Nếu 
cùng câu lệnh sử dụng tuỳ chọn keystore, sẽ được viết lại như sau: 
keytool –genkey –alias “I” –keystore “store” 
Trong lệnh trên, cặp khoá sẽ được lưu trữ trong keystore ‘store’, và không lưu trong keystore 
mật định của hệ thống. 
Sau khi nhập lệnh trên vào, và nhấn phím enter, keytool nhắc bạn nhập vào mật khẩu 
(password) cho keystore, như sau: 
Enter keystore password 
Nhập vào ‘password’ như yêu cầu. 
Tiếp theo, keytool nhắc bạn nhập vào các thông tin bổ sung như: 
What is your first and last name? (Tên và họ) 
[unknown] 
what is the name of your organization unit? 
89 
[unknown]: software Development. 
What is the name of your organization? (Tên của tổ chức) 
[Unknown]: ABC Consultants (tư vấn ABC) 
What is the name of your city or Locality? (tên thành phố hoặc địa phương của bạn) 
[Unknown]: California 
What is the name of your State or Province? (tên bang hoặc tỉnh của bạn) 
[Unknown]:United States of America 
What is the two-letter country code for this unit?(Mã quốc gia với 2 ký tự) 
[Unknown]: US 
Khi bạn đã nhập vào các thông tin, keytool hiển thị thông tin sau: 
Is <CN=Bob Fernandes, OU=Software Development, O=ABC Consultants, L=California, 
ST=United States of America, C=US>correct? 
[no]: 
Cuối cùng, keystool nhắc bạn nhập vào mật khẩu cho khoá riêng của bạn, như: 
Enter key password for 
(RETURN if same as keystore password) 
Thông tin trên được sử dụng để kết hợp sự phân biệt tên (name) X500 với bí danh (alias). 
Thông tin trên cũng có thể được đưa vào trực tiếp từ mục chọn ‘-dname’ 
Mật khẩu sau cùng phần biệt với mật khẩu keystore. Nó được dùng truy cập khoá riêng của 
cặp khoá công cộng. Mật khẩu có thể trực tiếp chỉ rõ bằng cách sử dụng tuỳ chọn ‘-keypass’. 
Nếu mật khẩu không chỉ rõ, mật khẩu keystore được sẽ được dùng. Tuỳ chọn ‘-keypasswd’ 
dùng thay đổi mật khẩu. Tuỳ chọn ‘-keyalg’ chỉ rõ thuật toán tạo cặp khoá. 
Khi bạn tạo một khoá và bổ sung nó vào trong keystore, bạn có thể dùng tuỳ chọn ‘-list’ của 
keytool để xem khoá có trong keystore hay không. 
Để xoá cặp khoá từ cơ sớ liệu, dùng lệnh sau: 
keytool –delete –alias aliasName 
‘aliasName’ chỉ tên của khoá được xoá. 
Bây giờ, chúng ta tạo cặp khoá riêng/công cộng cho file JAR, chúng ta hãy ký danh nó. Lệnh 
jarsigner dùng để ký danh một file JAR. Nhập lệnh sau vào dấu nhắc DOS: 
jarsigner –keystore keyStore –storepass storePassword –keypass keyPassword 
Bảng sau cung cấp danh sách của JARFileNames và bí danh: 
Tuỳ chọn Mô tả 
keyStore Tên keystore sử dụng 
storePassword Mật khẩu keystore 
keyPassword Mật khẩu khoá riêng 
JARFileName Tên của file JAR được ký danh 
Alias Bí danh của bộ ký danh 
90 
Bảng 10.2 JARFileNames và bí danh 
Để ký danh file JAR ‘pack.jar’, với keystore ‘store’, và mật khẩu để lưu trữ và các khoá riêng 
là ‘password’, dùng lệnh sau: 
jarsigner –keystore store –storepass password –keypass password pack.jar pk 
‘pk’ nghĩa là tên bí danh. 
Nếu tuỳ chọn ‘-keystore’ không chỉ rõ, thì keystore mật định được dùng. 
Để chỉ rõ chữ ký của file JAR được định danh, dùng tuỳ chọn ‘-verify’. 
jarsigner –verify pack.jar 
‘pack.jar’ chỉ tên file JAR. Nếu chữ ký không hợp lệ, thì ngoại lệ sau được ném ra (thrown). 
Jarsigner:java.util.zip.ZipException:invalid entry size (expected 900 but got 876 bytes) 
Ngược lại, xuất hiện thông báo “jar verified” (jar được xác minh) 
Quá trình xác thực kiểm tra theo các bước sau: 
¾ Có file ‘.DSA’ chứa chữ ký hợp lệ cho file chữ ký .SF không. 
¾ Có các mục trong file chữ ký là các tóm lược hợp lệ cho mỗi mục tương ứng file kê 
khai (manifest file) 
10.5 Chữ ký điện tử (digital Certificates) 
Cho đến bây giờ, chúng ta đã học cách tạo và ký danh một file JAR. Bây giờ, chúng ta sẽ học 
cách xuất các chữ ký điện tử(digital certificates), sẽ sử dụng để xác thực chữ ký của các file 
JAR. Chúng ta cũng sẽ học các nhập chữ ký điển tử từ các file các. 
Chữ ký điện tử là một file, một đối tượng, hoặc một thông báo được ký danh bởi quyền 
chứng thực (certificate authority). The CA (Certificate authority) cấp chứng nhận giá trị các 
khoá công cộng. Chứng nhận X.509 của tổ chức International Standards Organization là một 
dạng chứng nhận số phổ biến. Keytool hổ trợ những chứng nhận này. 
Keytool ở bước đầu tiên cần nhận được một chứng nhận (certificate). Chúng ta dùng chứng 
nhận đó tạo cặp khoá ‘công cộng/riêng’ (private/public). Keytool nhập vào các chứng nhận 
đã được tạo và được ký danh. Keytool tự động gắn (bundle) khoá công cộng mới với một 
chứng nhận mới. Cùng thực thể đã tạo khoá công cộng ký danh chứng nhận này. Đó được gọi 
là ‘self-signed certificates’ (Chứng nhận tự ký danh).Các chứng nhận này không phải là 
chứng nhận đáng tin cậy cho định danh. Tuy nhiên, chúng cần để tạo các yêu cầu ký danh 
chứng nhận (certificate-signing request). 
Keytool và tuỳ chọn được sử dụng để tạo các chứng nhận trên. Câu lệnh sau giúp tạo các 
chứng nhận trên: 
keytool –keystore store –alias mykey –certreq –file mykey.txt 
Cặp khoá được tạo là ‘mykey’. Tuỳ chọn ‘-file’ chỉ tên file, mà yêu cầu ký danh chứng nhận 
dùng để lưu. 
91 
Dùng lệnh ‘-export’ xuất các chứng nhận này như sau: 
keytool –export –keystore store –alias pk –file mykey 
Câu lệnh trên hiển thị dấu nhắc sau: 
Enter keystore password 
Chứng nhận đã lưu trữ trong 
Để nhập các chứng nhận khác vào keystore của bạn, nhập câu lệnh sau: 
keytool import –keytool keystore –alias alias –file filename 
Tên được chỉ như là tên file chứa chứng nhận được nhập vào (imported certificate). 
Câu lệnh sau chỉ tên bí danh là ‘alice’ để nhập chứng nhận trong file ‘mykey’ vào keystore 
‘MyStore’: 
keytool –import –keystore MyStore –alias alice –file mykey 
Câu lệnh trên hiển thị dấu nhắc sau: 
Enter keystore password (Nhập vào mật khẩu keystore) 
Kết quả xuất ra hiển thị hai tuỳ chọn –Owner và Issuer. Nó hiển thị tên công ty, nghề nghiệp, 
tổ chức, địa điểm, bang và tiền tệ. Nó cũng hiển thị số serial và thời gian có giá trị. Cuối 
cùng, nó hỏi có là chứng nhận uỷ thác không. Chứng nhận được chấp thuận cho sự uỷ thác 
của riêng bạn. 
Dùng lệnh ‘-list’ liệt kê nội dung của keystore như sau: 
keystool –list –keystore Store 
Câu lệnh trên yêu yều password keystore 
Dùng tuỳ chọn ‘-alias’ liệt kê một mục. Dùng lệnh -delete để xoá bí danh trong keystore, như 
sau: 
keytool –delete –keystore Store –alias alias 
Dùng lệnh ‘-printcert’ in chứng nhận được lưu trữ trong file, theo cách sau: 
keytool –printcert –file myfile 
Dùng lệnh ‘-help’ nhận về danh sách tất cả các lệnh keytool hổ trợ: 
keytool -help 
10.6 Các gói bảo mật java (JAVA Security packages) 
Các gói bảo mật Java bao gồm: 
92 
¾ java.security 
Đây là gói API nhân bảo mật (the core security API package). Chứa các lớp và giao diện 
(interface) hỗ trợ mã hoá (encryption), tính bảng tóm lược tài liệu và chữ ký điện tử. 
¾ java.security.acl 
Chứa các giao diện dùng cài đặt các chính sách điều kiển truy cập 
¾ java.security.cert 
Cung cấp sự hổ trợ cho chứng nhận X.509 
¾ java.security.interfaces 
Định nghĩa các giao diện truy cập thuật toán chữ ký điện tử (the digital signature algorithm) 
¾ java.security.spec 
Cung cấp các lớp độc lập và phục thuộc vào thuật toán cho các khoá. 
Tóm tắt: 
¾ Nếu khả năng bảo mật trong applet không đảm bảo, các dữ liệu nhạy cảm có thể được 
sữa đổi hoặc phơi bày. 
¾ Mục đích chính của JAR là kết nối các file mà applet sử dụng trong một file nén đơn. 
Điều này cho phép các applet nạp vào trình duyệt một cách hiệu quả. 
¾ Một file kê khai (manifest file) chứa thông tin về các file lưu trữ. 
¾ Chữ ký điện tử là một mã hoá kèm với chương trình để nhận diện chính xác nơi 
nguồn gốc của file. 
¾ Keystore là một cơ sở dữ liệu của các khoá. 
¾ Keytool là công cụ khoá bảo mật của java. 
¾ chứng nhận điện tử là một file, hoặc một đối tượng, hoặc một thông báo được ký danh 
bởi quyền chứng nhận (certificate authority) 
Kiểm tra kiến thức: 
1. File ________là file lưu trữ được nén. 
2. Tuỳ chọn _____, khi dùng với công cụ jar, trích rút tên file từ một lưu trữ (file) 
3. JAR tự động tạo file kê khai, thậm chí nó không được chỉ ra true/false 
4. Thuộc tính______,khi dùng trong thẻ applet, chỉ cho trình duyệt nạp file jar lưu trữ cụ 
thể, và tìm file class được nhập vào. 
5. Trong chữ ký điện tử, _______được dùng cho mã hoá và _________được dùng cho 
giải mã. 
6. Tất cả các thông tin keytool quản lý, được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu gọi là 
_______ 
7. keytool ở bước đầu tiên cần nhận được một chứng nhận true/false 
8. Gói _______chứa giao diện (interfaces) dùng cài đặt các chính sách điều kiển truy 
cập. 
Bài tập: 
Tạo các câu lệnh java thực hiện các hành động sau: 
1. Tạo một file jar ‘core-java.jar’ chứa các file lớp (class file) và các file nguồn. 
2. Liệt kê nội dung của file jar. 
3. Tạo file html cho file CardLayoutDemo.class,file lớp được chứa trong file jar. 
4. trích rút (extract) file jar 
5. Dùng lệnh keytool với tên bí danh và keystore để tạo ra cặp khoá công cộng/riêng mới 
6. Ký danh file jar mới được tạo 
7. Xác minh chữ ký (signature). 
8. Xuất các chứng nhận (certificate) 
93 
9. Liệt kê nội dung của keystore 
10. In các chứng nhận được lưu trong file. 

File đính kèm:

  • pdfUnlock-CoreJava_C10.pdf
Tài liệu liên quan