Câu hỏi trắc nghiệm Block 9 bài Sinh lý bệnh đại cương về rối loạn thân nhiệt (Kèm đáp án)
8. Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn:
A. Sốt đang tăng
B. Sốt đứng
C. Sốt bắt đầu lui
D. Sốt kéo dài
E. Tất cả đều đúng
9. Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách:
A. Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh
B. Ức chế sự hình thành acid arachidonic
C. Ức chế men phospholipase A2
D. Ức chế men cyclooxygenase
E. Ức chế men 5-lipooxygenase
10. Sốt gây rối loạn chuyển hóa của cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể tăng 1oC thì chuyển hóa glucid tăng:
A. 2,3%
B. 3,3%
C. 4,2%
D. 4,5%
E. 5,4%
c chế men phospholipase A2 D. Ức chế men cyclooxygenase E. Ức chế men 5-lipooxygenase Sốt gây rối loạn chuyển hóa của cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể tăng 1oC thì chuyển hóa glucid tăng: A. 2,3% B. 3,3% C. 4,2% D. 4,5% E. 5,4% Sự sản nhiệt (1) Chủ yếu là do chuyển hóa cơ bản tạo ra. (2) Do hoạt động cơ tạo ra. (3) Chịu ảnh hưởng của hormon giáp, hệ giao cảm và của chính nhiệt độ. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Sự thải nhiệt (1) Chủ yếu là do cơ chế khuyếch tán, truyền nhiệt, bốc hơi. (2) Chủ yếu qua mồ hôi, hô hấp, nước tiểu. (3) Tăng giảm tùy thuộc độ ẩm, sự lưu thông của không khí. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Rối loạn thân nhiệt sẽ xảy ra khi (1) Có tăng thân nhiệt. (2) Rối loạn cân bằng giữa hai quá trình sản và thải nhiệt. (3) Hoặc giảm thải nhiệt. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Phức hợp kháng nguyên kháng thể, các sản phẩm từ ổ viêm, ổ hoại tử là chất gây sốt (1) Nội sinh. (2) Ngoại sinh. (3) Phân biệt nầy không có tính tuyệt đối. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Chất gây sốt nội sinh (1) Được sản xuất từ nhiều loại tế bào. (2) Chính là các cytokine. (3) Chủ yếu là interleukine. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Cơ chế gây mất kiểm soát thân nhiệt của trung tâm điều nhiệt là do (1) Tăng AMPc nội bào làm tăng điểm điều nhiệt (set point). (2) Rối loạn điều hòa của vỏ não với vùng dưới đồi. (3) Thông qua các sản phẩm của acide arachidonic do các tế bào nội mạc giải phóng khi tiếp xúc với chất gây sốt. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Các thuốc hạ nhiệt không có corticoide (aspirine) làm giảm sốt bằng cách (1) Tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt hoặc tác nhân gây sốt. (2) Tác động làm giảm AMPc nội bào qua ức chế tổng hợp prostaglandin. (3) Tác động giãn mạch, vã mồ hôi. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Chuyển hóa protéine trong sốt có thể tăng 30%, chủ yếu là tăng quá trình (1) Đồng hóa. (2) Dị hóa. (3) Làm cho cân bằng nitơ âm tính. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Trong sốt khi thân nhiệt tăng 10 thì nhịp tim tăng 10 nhịp, cơ chế do (1) Hưng phấn hệ giao cảm. (2) Hưng phấn hệ phó giao cảm. (3) Và do nhu cầu oxy tăng 5-10%. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) Sốt làm (1) Tăng sức đề kháng. (2) Giảm sức đề kháng. (3) Do các tác động của nó lên hệ miễn dịch. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 111. Khi đứng trước một trường hợp sốt (1) Dùng mọi phương tiện có được để nhanh chóng làm giảm cơn sốt hạn chế tác hại của nó. (2) Phải biết tôn trọng phản ứng sốt, dè dặt khi can thiệp. (3) Ưu tiên các biện pháp vật lý, kinh nghiệm dân gian, y học cổ truyền.(tr.77,78) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 112. Đặc điểm trong nhiễm nóng: (1) Trung tâm điều nhiệt không bị rối loạn. (2) Trung tâm diều nhiệt bị rối loạn tương tự như sốt. (3) Thân nhệt không vượt quá 41-420C.(tr.78) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 113. Giảm thân nhiệt do sản xuất nhiệt không đủ gặp trong trường hợp (1) Giảm chuyển hóa, rối loạn điều nhiệt, một số thuốc. (2) Tiếp xúc lạnh. (3) Yếu tố làm dễ như thiếu áo ấm, nhà cửa thô sơ, (tr.79) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 114. Khi giảm thân nhiệt (1) Sẽ làm giảm các hoạt động sống của cơ thể. (2) Nhu cầu tiêu thụ oxy giảm. (3) Có thể ứng dụng làm giảm thân nhiệt nhân tạo trong một số trường hợp đại phẫu.(tr.80) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 115. Dấu hiệu của sốt còn đang tăng là (1) Co mạch ngoại vi. (2) Dãn mạch ngoại vi. (3) Can thiệp thuốc hạ nhiệt vào giai đoạn nầy là tốt nhất. (tr.77,78) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BLOCK 9 BÀI SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN THÂN NHIỆT Câu 1: E Câu 6: B Câu 11: E Câu 16: C Câu 2: B Câu 7: A Câu 12: C Câu 17: B Câu 3: E Câu 8: B Câu 13: B Câu 18: D Câu 4: C Câu 9: D Câu 14: D Câu 19: C Câu 5: E Câu 10: B Câu 15: E Câu 20: C Những câu không có trong tập trắc nghiệm RỐI LOẠN THÂN NHIỆT (mới cô Phương) 1. Quá trình sản nhiệt của cơ thể: do hoạt động của cơ vân, cơ tim, cơ trơn do chuyển hoá cơ bản phụ thuộc vào thyroxin phụ thuộc vào hệ giao cảm,vào nhiệt độ các câu trên đều đúng 3. Các chất gây sốt nội sinh (EP) sau đây có nguồn gốc từ đại thực bào, trừ: TNFá TNFâ IL1 IL6 IL8 4. Chất gây sốt nội sinh (EP) nào dưới đây có nguồn gốc từ nguyên bào sợi: IL1â INFá TNFâ TNFá IL1á 8. Thuốc kháng viêm không steroid làm hạ sốt bằng cách: ức chế enzym phospholipase A2 hoạt hoá enzym cyclooxygenase ức chế enzym cyclooxygenase hoạt hoá enzym lipoxygenase ức chế enzym lipoxygenase 9. Yếu tố gây sốt: các tế bào u có thể gây sốt do tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt các chất từ ổ viêm, ổ hoại tử có thể hoạt hoá tế bào lympho gây sốt virus, vi khuẩn, kháng nguyên đều có thể trực tiếp tác động lên trung tâm điều nhiệt gây sốt các phức hợp kháng nguyên-kháng thể tác dụng lên TTĐN làm sản xuất acid arachidonic, làm thay đổi điểm điều nhiệt gây sốt không có câu nào đúng 10. Khi tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ và ẩm độ cao, cơ thể sẽ có những biểu hiện điều nhiệt sau, trừ: tăng cường giãn mạch tăng thoát mồ hôi tăng hô hấp tăng chuyển hoá tăng tiểu tiện 11.Biểu hiện của sốt còn đang tăng là: Co mạch ngoại vi Tăng bài tiết mồ hôi Hô hấp tăng Da bừng đỏ Tiểu nhiều 12.Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn: Sốt đang tăng Sốt đứng Sốt bắt đầu lui Sốt kéo dài Tất cả đều đúng 13.Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách: Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh Ức chế sự hình thành acid arachidonic Ức chế men phospholipase A2 Ức chế men cyclooxygenase Ức chế men 5-lipooxygenase 15. Chất gây sốt nội sinh (IL1) có tác dụng làm tăng lượng sắt trong huyết thanh tạo điều kiện cho việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn Đúng Sai 16. Sự thay đổi điểm điều nhiệt trong sốt là do tác dụng của độc tố vi khuẩn làm thay đổi trực tiếp cAMP gây tăng sản nhiệt, giảm thải nhiệt và cuối cùng là gây sốt Đúng Sai BS-Hiền 2008-2009 (đã có ở trên) Câu 1: Chất gây sốt nội sinh có nguồn gốc chủ yếu từ: Bạch cầu hạt trung tính Đại thực bào Bạch cầu hạt ái kiềm Bạch cầu hạt ái toan Tế bào lympho Câu 2: Biểu hiện của sốt còn đang tăng là: Co mạch ngoại vi Tăng bài tiết mồ hôi Hô hấp tăng Da bừng đỏ Tiểu nhiều Câu 3: Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn: Rét run Sốt đang tăng Sốt đứng Sốt bắt đầu lui Trước lúc sốt RỐI LOẠN THÂN NHIỆT (mới cô Phương) 1. Quá trình sản nhiệt của cơ thể: do hoạt động của cơ vân, cơ tim, cơ trơn do chuyển hoá cơ bản phụ thuộc vào thyroxin phụ thuộc vào hệ giao cảm,vào nhiệt độ các câu trên đều đúng 2. Khi tiếp xúc với môi trường lạnh, cơ thể sẽ có những biểu hiện điều nhiệt như sau, trừ: tăng tiết adrenalin tăng cường hoạt động của hệ giao cảm tăng thoát mồ hôi, giãn mạch tăng tuần hoàn, hô hấp tăng trương lực cơ 3. Các chất gây sốt nội sinh (EP) sau đây có nguồn gốc từ đại thực bào, trừ: TNFá TNFâ IL1 IL6 IL8 4. Chất gây sốt nội sinh (EP) nào dưới đây có nguồn gốc từ nguyên bào sợi: IL1â INFá TNFâ TNFá IL1á 5. Chất gây sốt nội sinh (EP) có các tính chất sau, trừ: là một protein có trọng lượng phân tử khoảng 13000 dalton mất tác dụng khi mất nhóm SH tự do mất tác dụng khi bị oxy hoá hoặc khử hoạt tính mạnh ở pH kiềm giống với IL1 6. Sốt là phản ứng có lợi vì: tăng sức đề kháng cơ thể do làm tăng số lượng bạch cầu, tăng sinh kháng thể, bổ thể ức chế hoạt động của vi khuẩn, virus tăng lượng sắt huyết thanh do hiện tượng thực bào câu a và b đúng câu a, b và c đúng 7. Trong cơ chế gây sốt, sự gia tăng thân nhiệt là do các thay đổi sau đây, trừ: tăng quá trình sản nhiệt, giảm quá trình thải nhiệt rối loạn trung tâm điều nhiệt chất gây sốt gắn lên bề mặt tế bào ở vùng dưới đồi do PGE2 làm tăng điểm điều nhiệt do cAMP làm tăng điểm điều nhiệt 8. Thuốc kháng viêm không steroid làm hạ sốt bằng cách: ức chế enzym phospholipase A2 hoạt hoá enzym cyclooxygenase ức chế enzym cyclooxygenase (ức chế sự tổng hợp prostaglandin) hoạt hoá enzym lipoxygenase ức chế enzym lipoxygenase 9. Yếu tố gây sốt: các tế bào u có thể gây sốt do tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt các chất từ ổ viêm, ổ hoại tử có thể hoạt hoá tế bào lympho gây sốt virus, vi khuẩn, kháng nguyên đều có thể trực tiếp tác động lên trung tâm điều nhiệt gây sốt các phức hợp kháng nguyên-kháng thể tác dụng lên TTĐN làm sản xuất acid arachidonic, làm thay đổi điểm điều nhiệt gây sốt không có câu nào đúng 10. Khi tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ và ẩm độ cao, cơ thể sẽ có những biểu hiện điều nhiệt sau, trừ: tăng cường giãn mạch tăng thoát mồ hôi tăng hô hấp tăng chuyển hoá tăng tiểu tiện 11.Biểu hiện của sốt còn đang tăng là: Co mạch ngoại vi Tăng bài tiết mồ hôi Hô hấp tăng Da bừng đỏ Tiểu nhiều 12.Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn: Sốt đang tăng Sốt đứng Sốt bắt đầu lui Sốt kéo dài Tất cả đều đúng 13.Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách: Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh Ức chế sự hình thành acid arachidonic Ức chế men phospholipase A2 Ức chế men cyclooxygenase Ức chế men 5-lipooxygenase 14. Nhóm chất gây sốt nội sinh dưới đây, nhóm nào có tác dụng gây sốt mạnh nhất IL1, IL6, IL8 IL6, IL8, INF IL1, TNFß, MIF-1a IL1, TNFa, IL6 IL8, MIF-1ß, TNFß 15. Chất gây sốt nội sinh (IL1) có tác dụng làm tăng lượng sắt trong huyết thanh tạo điều kiện cho việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn Đúng Sai 16. Sự thay đổi điểm điều nhiệt trong sốt là do tác dụng của độc tố vi khuẩn làm thay đổi trực tiếp cAMP gây tăng sản nhiệt, giảm thải nhiệt và cuối cùng là gây sốt Đúng Sai
File đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_block_9_bai_sinh_ly_benh_dai_cuong_ve_ro.docx