Cập nhật về điều trị rồi loạn Lipid máu cho đối tượng điều dưỡng tim mạch - Phan Tuấn Đạt
NHỮNG THÀNH PHẦN CỦA LIPID MÁU
4 thành phần:
1. CHOLESTEROL
2. TRIGLYCERIDE.
3. PHOSPHOLIPIDE.
4. ACID BÉO TỰ DO
Tóm tắt nội dung Cập nhật về điều trị rồi loạn Lipid máu cho đối tượng điều dưỡng tim mạch - Phan Tuấn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
3 15 10 7 5 10 7 5 3 17 12 8 5 11 8 5 4 20 14 9 6 13 9 6 4 23 16 11 8 15 11 7 5 26 19 13 9 18 13 9 6 3 2 1 1 2 1 1 1 0 0 0 0 4 2 2 1 2 1 1 1 1 0 0 0 4 3 2 1 3 2 1 1 1 0 0 0 5 3 2 2 3 2 1 1 1 1 0 0 6 4 3 2 4 2 2 1 1 1 0 0 6 4 3 2 4 2 2 1 1 1 0 0 7 5 3 2 4 3 2 1 1 1 1 0 8 6 4 3 5 3 2 2 1 1 1 0 10 7 5 3 6 4 3 2 2 1 1 1 12 8 6 4 7 5 3 2 2 1 1 1 180 4 160 3 140 2 120 1 180 3 160 2 140 1 120 1 180 1 160 1 140 1 120 0 180 1 160 0 140 0 120 0 180 0 160 0 140 0 120 0 150200250300 mg/dl SCORE 15% and over 10%-14% 5%-9% 3%-4% 2% 1% <1% 10-year risk of fatal CVD in populations at Low CVD risk Thang điểm SCORE: Ước tính nguy cơ bị bệnh tim mạch sau 10 năm ở quần thể nguy cơ thấp (châu Âu) Phân tầng nguy cơ bị bệnhTM để điều trị (theo ESC 2016) Nguy cơ RẤT CAO: Đã bị bệnh tim mạch (trên lâm sang hoặc trên chẩn đoán hình ảnh) ĐTĐ type 2 hoặc ĐTĐ type 1 có tổn thương cơ quan đích (như albumin niệu vi lượng), nguy cơ tim mạch cao (hút thuốc lá, THA đáng kể, RL lipid máu đáng kể Bệnh thận mạn nặng (GFR <30 mL/phút/1.73 m2) SCORE ≥ 10% Nguy cơ CAO: Có YTNC đơn độc nặng: RL lipid: (LDL-C > 8mmol/L )có tính gia đình; THA nặng, Suy thận vừa (GFR từ 30 – 59 mL/phút/1.73 m2) SCORE ≥5% và <10% Nguy cơ VỪA: SCORE từ 1 đến < 5% Nguy cơ THẤP: SCORE < 1 Nguyên tắc và chiến lược điều trị (ESC 2016) Nguyên tắc điều trị Điều trị rối loạn lipid máu là để giảm các biến cố tim mạch do xơ vữa (ASCVD) Phải luôn loại trừ những nguyên nhân tăng Lipid máu (tăng Lipid thứ phát) Việc thay đổi lối sống là vấn đề cơ bản và cốt lõi trong điều trị: chế độ ăn uống đúng; chế độ luyện tập thể dục. Chỉ định thuốc khi cần thiết Đích điều trị dựa trên xét nghiệm và lượng giá nguy cơ bệnh nhân: LDL-C là đích điều trị thứ nhất TC là đích điều trị nếu không có các xét nghiệm khác TG nên được đánh giá để điều trị khi BN rối loạn lipid máu có tăng TG Non-HDL-C hoặc ApoB là đích điều trị thứ hai ở BN rối loạn lipid máu thể hỗn hợp, ĐTĐ, HC chuyển hóa hoặc CKD. HDL-C không được khuyến cáo là đích điều trị; Xác định mục tiêu điều trị (đích điều trị), nhằm vào LDL-C, sau đó có thể tính toán nhằm vào non-HDL. Nguyên tắc điều trị Đích điều trị cụ thể: theo khuyến cáo Thuốc nhóm statin là lựa chọn đầu tiên. Có thể phối hợp thuốc khi đã dùng liều statin tối ưu mà chưa đạt được đích điều trị. Chưa đủ bằng chứng để dùng thuốc các nhóm không phải là statin trong điều trị làm giảm các biến cố tim mạch (được dùng phối hợp với statin, hoặc thay thế khi bệnh nhân không dung nạp được với statin) Nên dùng statin cường độ cao (atorvastatin 40 – 80 mg; rosuvastatin 20 – 40 mg) ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp Khống chế tốt các yếu tố nguy cơ tim mạch khác (nếu có): tăng huyết áp; đáI tháo đường; hút thuốc lá Đích điều trị? 8 Đích điều trị theo LDL-cholesterol (ESC 2016) Khuyến cáo Ở BN nguy cơ RẤT CAO, đích LDL-C <1.8 mmol/L (70 mg/dL) hoặc giảm ít nhất 50% nếu mức LDL-C ban đầu nằm giữa 1.8 và 3.5 mmol/L (70 và 135 mg/dL) Ở bệnh nhân nguy cơ CAO, đích LDL-C <2.6 mmol/L (100 mg/dL), hoặc giảm ít nhất 50% nếu LDL- C ban đầu nằm giữa 2.6 và 5.2 mmol/L (100 and 200 mg/dL) Ở đối tượng nguy cơ THẤP hoặc TRUNG BÌNH đích LDL-C < 3.0 mmol/l ( <115 mg/dL) Class I I IIa Level B B C Làm thế nào để đạt đích điều trị ? Thay đổi lối sống Xác định mức LDL-C mục tiêu cần đạt Chọn statin, liều tối ưu để đạt LDL-C mục tiêu Cân nhắc phối hợp thuốc Khởi đầu statin liều cao cho bệnh nhân ACS trong thời gian nằm viện Thuốc điều trị rối loạn lipid Các thuốc điều trị Cholesterol thường dùng *Liều hàng ngày của mỗi thuốc 40 mg, ngoại trừ rosuvastatin TC = Cholesterol toàn phần, LDL-C = Lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp, HDL-C = Lipoprotein cholesterol tỷ trọng cao, TG = Triglycerides Điều trị TC LDL-C HDL-C TG Tính dung nạp của BN Statins* 19 – 37% 25 – 50% 4 – 12% 14 – 29% Tốt Ezetimibe 13% 18% 1% 9% Tốt Thuốc gắn acid mật 7 – 10% 10 – 18% 3% Trung tính hoặc Kém Nicotinic acid 10 – 20% 10 – 20% 14 – 35% 30 – 70% Được – Kém Fibrates 19% 4 – 8% 11 – 13% 30% Tốt Yeshurun D et al. South Med J 1995;88:379–391. | NCEP. Circulation 1994;89:1333–1445. | Knopp RH. N Engl J Med 1999;341:498–511. | Gupta EK et al. Heart Dis 2002;4:399–409. Lựa chọn statin theo hiệu quả giảm LDL-C Liệu pháp satin cường độ cao Liệu pháp satin cường độ trung bình Liệu pháp satin cường độ thấp LDL–C ↓ ≥50% LDL–C ↓ 30% to <50% LDL–C ↓ <30% Atorvastatin (40†)–80 mg Rosuvastatin 20 (40) mg Atorvastatin 10 (20) mg Rosuvastatin (5) 10 mg Simvastatin 20–40 mg‡ Pravastatin 40 (80) mg Lovastatin 40 mg Fluvastatin XL 80 mg Fluvastatin 40 mg bid Pitavastatin 2–4 mg Simvastatin 10 mg Pravastatin 10–20 mg Lovastatin 20 mg Fluvastatin 20–40 mg Pitavastatin 1 mg Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at: Accessed November 13, 2013. Lifestyle modification remains a critical component of ASCVD risk reduction, both prior to and in concert with the use of cholesterol lowering drug therapies. Statins/doses that were not tested in randomized controlled trials (RCTs) reviewed are listed in italics †Evidence from 1 RCT only: down-titration if unable to tolerate atorvastatin 80 mg in IDEAL ‡Initiation of or titration to simvastatin 80 mg not recommended by the FDA due to the increased risk of myopathy, including rhabdomyolysis. Theo dõi bệnh nhân được điều trị bằng statin • Xét nghiệm lipid máu lúc đói (cholesterol TP, TG, HDL-C, LDL-C) trước khi khởi trị. • Lặp lại xét nghiệm 4-12 tuần sau khi bắt đầu statin nhằm đánh giá sự tuân trị của bệnh nhân. • Sau đó lặp lại xét nghiệm mỗi 3-12 tháng. Đạt đích điều trị có dễ không? n = 7281 Euro J Cardio Prevention and Rehabilitation 2011;0:1-14 % bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu Pan-Asia CEPHEUS Còn 60% bệnh nhân VN RLLM được điều trị chưa đạt LDL-C mục tiêu (CEPHEUS = The CEntralized Pan-asia survey on tHE Under-treatment of hypercholeSterolemia) ĐIỀU TRỊ RLLM ĐƠN GIẢN CHỈ LÀ THUỐC HẠ MỠ MÁU? LỢI ÍCH CỤ THỂ CỦA VIỆC ĐIÊU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Làm giảm lipid trong mảng xơ vữa, giảm số phân tử LDL oxy hoá Làm cho mảng vữa xơ bớt thành phần lipid, chắc hơn, ổn định hơn tránh bị nứt, loét Phục hồi chức năng nội mạc mạch máu: – Điều hoà trương lực thành mạch – Ức chế kết tập tiểu cầu – Tăng cường quá trình tiêu fibrin ngăn cản hình thành huyết khối Hạn chế sự hình thành và tiến triển của các mảng vữa xơ giảm các tai biến và tử vong do bệnh lý tim mạch UỐNG THUỐC VÀO LÚC NÀO TRONG NGÀY UỐNG THUỐC VÀO LÚC NÀO TRONG NGÀY Không nên dùng gần bữa ăn và có thể dùng 1 lần trong ngày trước khi đi ngủ do gan sản xuất cholesterol nhiều hơn ban đêm NÊN TRÁNH ĂN HOẶC UỐNG VỚI THỰC PHẨM GÌ Tránh sử dụng nước "bưởi chùm" (grapefruit) NÊN TRÁNH ĂN HOẶC UỐNG VỚI THỰC PHẨM GÌ CÁC TÁC DỤNG PHỤ HAY GẶP KHI DÙNG THUỐC STATIN Myopathy Bệnh lý cơ nói chung Myalgia Đau cơ, mỏi hoặc yếu cơ, không có tình trạng tăng men cơ creatine kinase (CK) Myositis Viêm cơ với triệu chứng ở cơ và tăng nhẹ CK Rhabdomyolysis Ly giải cơ vân với triệu chứng trên cơ, tăng cao men cơ CK (10 lần ngưỡng giới hạn trên) và có tăng creatinine máu (có thể kèm tiểu máu và tiểu myoglobin) +9% Sattar N et al. Lancet 2010; 375: 735–42 Điều trị 255 BN bằng statin trong 4 năm gây ra 1 ca đái tháo đường mới mắc và ngăn ngừa 5,4 biến cố mạch máu nặng. Nguy cơ ĐTĐ mới mắc không liên quan với mức thay đổi LDL hay statin được dùng. Statin và nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường 13 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên với 91.140 bệnh nhân: 4278 bệnh nhân (2226 nhóm statin và 2052 nhóm chứng) mắc bệnh đái tháo đường sau thời gian trung bình 4 năm. +9% Sattar N et al. Lancet 2010; 375: 735–42 • Bệnh nhân bị đái tháo đường mới mắc cần được khuyến khích thay đổi lối sống và tiếp tục statin nhằm giảm nguy cơ tim mạch. Statin và nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường 13 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên với 91.140 bệnh nhân: 4278 bệnh nhân (2226 nhóm statin và 2052 nhóm chứng) mắc bệnh đái tháo đường sau thời gian trung bình 4 năm. Ngừa và phát hiện sớm tác dụng ngoại ý của statin (ACC/AHA 2013) • Trong khi điều trị bằng statin, nên kiểm tra CK nếu có triệu chứng cơ (đau, cứng, vọp bẻ, yếu hoặc mệt mỏi toàn thân). • Trong khi điều trị bằng statin, nên kiểm tra chức năng gan nếu có triệu chứng gợi ý độc tính trên gan (mệt mỏi hoặc yếu bất thường, chán ăn, đau bụng, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da hay vàng mắt). • Nếu LDL-C đo 2 lần liên tiếp < 40 mg/dl: giảm liều statin. • Không dùng simvastatin 80 mg/ngày. • Tầm soát định kỳ đái tháo đường mới mắc. Xử trí tác dụng ngoại ý của statin (ACC/AHA 2013) - Nếu có triệu chứng cơ nặng trong khi đang dùng statin: ngưng statin và tìm tiêu cơ (CK, creatinine, myoglobin /nước tiểu). - Nếu có triệu chứng cơ nhẹ-vừa: - Tạm ngưng statin - Tìm các bệnh lý tăng triệu chứng cơ (suy giáp, suy thận, suy gan, bệnh cơ do steroid, thiếu vitamin D, bệnh cơ tiên phát) - Nếu hết triệu chứng cơ: dùng lại statin ban đầu với liều thấp hơn - Nếu triệu chứng cơ liên quan với statin ban đầu: ngưng statin ban đầu, dùng một statin khác liều thấp. Nếu bệnh nhân dung nạp được liều thấp tăng dần liều.
File đính kèm:
- cap_nhat_ve_dieu_tri_roi_loan_lipid_mau_cho_doi_tuong_dieu_d.pdf