Cập nhật chẩn đoán và xử trí phản vệ - Hoàng Bùi Hải

PHÁT HIỆN SỚM-1

 Phác đồ 1 — Triệu chứng xuất hiện sau vài phút đến vài giờ: da, niêm

mạc, hoặc cả hai (vd, phát ban toàn tể, ngứa hoặc đỏ, sƣng môi-lƣỡilƣỡi gà)

và có ít nhất một trong hai dấu hiệu sau:

1. Suy hô hấp: (vd, khó thở, co thắt phế quản, co thắt, giảm oxy máu).

2. Tụt huyết áp hoặc triệu chứng rối loạn chức năng cơ quan đích (vd,

ngất, đái ỉa không tự chủ).

Lƣu ý: 90% có dấu hiệu da.

pdf24 trang | Chuyên mục: Hồi Sức Tích Cực | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Cập nhật chẩn đoán và xử trí phản vệ - Hoàng Bùi Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CẬP NHẬT 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ 
TS.BS. Hoàng Bùi Hải 
Khoa Cấp cứu & HSTC, BV Đại học Y Hà Nội 
Bộ môn Hồi sức Cấp cứu, Đại học Y Hà Nội 
Thanh Hoá, 07/10/2017 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
• PHÁC ĐỒ MỚI NHẤT CỦA BỘ Y TẾ: 04/05/1999. 
• Từ 10 năm nay: Ý kiến các chuyên gia!!! 
• Bộ Y tế đang xây dựng Phác đồ cập nhật. 
CƠ CHẾ BỆNH SINH 
CƠ CHẾ BỆNH SINH 
DẤU HIỆU 5 NGÓN TAY 
PHÁT HIỆN SỚM-1 
 Phác đồ 1 — Triệu chứng xuất hiện sau vài phút đến vài giờ: da, niêm 
mạc, hoặc cả hai (vd, phát ban toàn tể, ngứa hoặc đỏ, sƣng môi-lƣỡi- 
lƣỡi gà) 
 và có ít nhất một trong hai dấu hiệu sau: 
1. Suy hô hấp: (vd, khó thở, co thắt phế quản, co thắt, giảm oxy máu). 
2. Tụt huyết áp hoặc triệu chứng rối loạn chức năng cơ quan đích (vd, 
ngất, đái ỉa không tự chủ). 
Lƣu ý: 90% có dấu hiệu da. 
Uptodate: “Anaphylaxis: Rapid recognition and treatment” 
treatment/contributors 
PHÁT HIỆN SỚM-2 
Phác đồ 2 — Sau khi tiếp xúc dị nguyên vài phút đến vài giờ nhanh 
chóng xuất hiện ít nhất 2 dấu hiệu: 
1. Liên quan đến da niêm mạc (vd, ban toàn thân, ngứa đỏ, phù môi-lưỡi-lưỡi 
gà) 
2. Suy hô hấp (ví dụ, khó thở, co thắt phế quản, co rít, giảm oxy) 
3. Tụt huyết áp, giảm tưới máu cơ quan đích (vd, thỉu, ngất, RL cơ tròn) 
4. Dấu hiệu tiêu hóa (vd, đau bụng quặn, nôn) 
Chú ý: Có 20% bệnh nhân sốc phản vệ không có thay đổi dấu hiệu da. 
Uptodate: “Anaphylaxis: Rapid recognition and treatment” 
treatment/contributors 
PHÁT HIỆN SỚM-3 
Phác đồ 3 — Tụt huyết áp sau khi tiếp xúc với dị nguyên mà 
bệnh nhân đã biết đã biết dị ứng với một dị nguyên nào đó (sau 
vài phút đến vài giờ): 
1. Tụt huyết áp (ngƣời lớn): HA tối đa < 90mmHg; hoặc sụt 
> 30% con số HA tối đa nền của bệnh nhân 
2. Tụt huyết áp trẻ em, (*) hoặc sụt giảm > 30% con số 
huyết áp tối đa theo 
Huyết áp tối đa trẻ em tụt (*): 
 1th-1 tuổi: < 70 mmHg 
 1tuổi -10tuổi: < (70 mmHg + [2 x tuổi]) 
 11 tuổi -17 tuổi: < 90 mmHg 
 Uptodate: “Anaphylaxis: Rapid recognition and treatment” 
Ca lâm sàng 
• Nam 40 tuổi 
• Lí do vào viện: “Mất ý thức” 
• TS: Dị ứng bánh mì 
• Trước vào viện 2 giờ: Đi dự tiệc, sau ăn uống 30 phút, đồng 
nghiệp phát hiện bị mất ý thức, đưa vào viện ngành được chẩn 
đoán đột quỵ, chụp CT sọ não bình thường -> BV Bạch Mai. 
• Khám: “Hôn mê”, giãn mạch da, HA: 90/60 mmHg. 
• Xử trí: Như phản vệ!!! 
TỔNG HỢP PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN 
Sau khi tiếp xúc với dị nguyên vài phút đến vài giờ, bệnh 
nhân có ít nhất 2 trong 5 dấu hiệu sau: 
1. Thay đổi da, niêm mạc: mày đay, phù, ngứa, 
giãn mạch trên da 
2. Suy hô hấp: Khó thở, thở nhanh, thở rít, tím tái 
3. Tụt huyết áp 
4. Thần kinh: Kích thích, hôn mê 
5. Tiêu hoá: Đau quặn bụng, nôn, đi ngoài. 
Đề nghị dự kiến phác đồ áp dụng tại BV Đại học Y Hà Nội 
XỬ TRÍ PHẢN VỆ 
1. Ngừng ngay tiếp xúc dị nguyên 
2. Đảm bảo thông khí: thở oxy kính, mask, nội khí quản 
nếu cần 
3. Adrenalin (1/3-1/2 mg) tiêm bắp đùi (1/1000, 1ml), sau 
đó pha loãng tiêm tĩnh mạch (1/10.000, 10ml) 
4. Đặt đƣờng truyền và truyền dịch: Bù nhanh 1-2 lít dung 
dịch NaCl 0,9%; trẻ em: 20ml/kg 
5. Dùng Dimedrol 10-20mg tiêm bắp, Methylprednisolon 
40-80 mg tiêm tĩnh mạch 
CÁCH DÙNG ADRENALIN 
1. Bắt đầu bằng tiêm bắp đùi 
2. Liều dùng: Ngƣời lớn: 1/2 ống , Trẻ em: 1/3 ống (adrenalin 1mg, 1ml) 
3. Nhắc lại sau 3-5 phút cho đến khi huyết động ổn định 
4. Sau khi tiêm bắp ≥ 2 lần, không cải thiện, chuyển pha loãng 1/10 (1mg 
= 10 ml) tiêm tĩnh mạch liều ½ ống với ngƣời lớn, 1/3 ống với trẻ em, 
nhắc lại mỗi 3-5 phút đến khi hết triệu chứng phản vệ. 
5. Khi ngừng tuần hoàn: 
 Ngƣời lớn: 1 mg, tiêm tĩnh mạch trực tiếp mỗi 3-5 phút (Trẻ em : 
0,01 mg/kg), kết hợp CAB đến khi tuần hoàn tái lập. 
 Liều duy trì: 0,1 µg/kg/phút, tĩnh mạch, chỉnh liều theo huyết áp. 
XỬ TRÍ TỨC THÌ (người lớn) 
Tiền sử dị ứng + khó thở và/hoặc tụt huyết áp (2/5 dấu hiệu) 
Ngừng tiếp xúc dị nguyên + Thở Oxy ngay nếu có thể 
Adrenalin *2,3+ 1:1000 (1 ống 1ml) 0.3- 0.5 mL (500 mcg) TB mặt bên đùi 
Nhắc lại sau 3- 5 phút nếu không cải thiện TM pha 1:10000 (1 ống với 9 ml 
NaCl, bơm tiêm 10ml : 2-5ml TM). Duy trì 2-10 mcg/phút 
Dimedrol 10-20 mg IM/hoặc TM chậm 
+ Solumedrol 1-2mg/kg (TM) 
BN bị tái phát, HPQ nên cho 
Hydrocortisone 
100-500 mg IM/ hoặc TM chậm 
NaCL 0.9% 20 ml/kg nếu tụt huyết áp 
*4+ Truyền nhanh nếu cần thiết Có 
thể cho Cimetidine 300 mg (TB,TM) + 
Salbutamol 
Sign and symptoms in Emergency Medicine, p459 
1-4 tiếp 
Liều 
adrenaline 1 
/1000 TB 
0.5 ml 
1.0 ml 
Thể tích 
XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ TRẺ EM 
Tiền sử dị ứng + khó thở và/hoặc tụt huyết áp (2/5 dấu hiệu) 
Ngừng tiếp xúc dị nguyên + Thở Oxy ngay nếu có thể 
Adrenaline 1:1000 2 
>12 tuổi: 500 mcg TB (0.5 mL), 250 mcg nếu trẻ bé3 
6-12 tuổi: 250 mcg TB (0.25 mL) 3 
6 th- 6 tuổi: 120 mcg TB (0.12 mL) 3 
< 6 tháng: 50 mcg TB (0.05 mL) 4 
Nhắc lại sau 3- 5 phút nếu lâm sàng không cải thiện 
Antihistamine (chlorphenamine) 
>12 tuổi: 10-20 mg TB 
6-12 tuổi: 5-10 mg TB 
1-6 tuổi: 2.5-5 mg TB 
Bổ Sung 
và bn HPQ: hydrocortisone 
>12 tuổi: 100-500 mg TB hoặc TM chậm 
6-12 tuổi: 100 mg TB hoặc TM chậm 
1-6 tuổi: 50 mg TBhoặc TM chậm 
 Truyền tĩnh mạch Nacl 0,9% 
 20 mL/kg.5 
Liều adrenaline 1 
/1000 TB 
< 6 tháng 
6 tháng-6 
năm 6 năm đến 
12 năm 
12-lớn 
Tuổi 
0.05 ml 
0.12 ml 
0.25 ml 
0.5 ml 
1.0 ml 
Thể tích 
THEO DÕI 
 Theo dõi liên tục nhịp thở, SpO2,huyết áp, nhịp tim 
liên tục. 
 Chuyển bệnh nhân vào bệnh viện dù đã thoát phản 
vệ: Theo dõi, điều trị và dự phòng phản vệ muộn 24-
48h. 
KHÁM CHUYÊN KHOA 
 Phát thẻ theo dõi dị ứng thuốc 
 Khám lại chuyên khoa dị ứng sau 4-6 tuần 
. 
MỘT SỐ LƢU Ý 
1. Điều dưỡng, nữ hộ sinh và kỹ thuật viên có thể tiêm bắp adrenalin 
theo phác đồ khi gặp phản vệ 
2. Adrenanlin là thuốc không thể thiếu, không có chống chỉ định khi nghi 
ngờ phản vệ. 
3. Luôn có phác đồ cấp cứu và hộp thuốc cấp cứu phản vệ ở phòng điều 
trị 
4. Tùy điều kiện và hoàn cảnh có thể xét nghiệm: định lượng tryptase 
và/hoặc histamin trong máu 
 1. Adrenaline 1mg – 1ml x 2 ống 
2. Nước cất 10 ml x 2 ống 
3. Bơm tiêm vô khuẩn (dùng một lần): 10ml x 2 cái; 1ml x 2 
cái 
4. Hydrocortisone hemusuccinate 100mg x 2 ống hoặc 
 Methyperdnissolone (Solumedrol 40mg) x 2 ống 
hoặc 
 Depersolone 30mg x 02 ống. 
5. Phương tiện khử trùng (bông, băng, gạc, cồn) 
6. Dây garo. 
7. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ CẬP NHẬT! 
HỘP THUỐC CẤP CỨU CHỐNG SỐC 
PHÁC ĐỒ DỰ KIẾN BỆNH VIỆN BẠCH MAI 2015 
Phác đồ Bệnh viện Bạch Mai 2015) 
PHÁC ĐỒ DỰ KIẾN BỆNH VIỆN BẠCH MAI 2015 
Phác đồ dự kiến Bệnh viện Bạch Mai 2015 
TÓM LẠI 
Phát hiện nhanh: Sau khi tiếp xúc dị 
nguyên vài phút, vài giờ xuất hiện 2/5 dấu 
hiệu. 
Xử trí kịp thời: Adrenalin là cơ bản. 
Chuyển bệnh nhân vào bệnh viện dù đã 
thoát sốc. 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 

File đính kèm:

  • pdfcap_nhat_chan_doan_va_xu_tri_phan_ve_hoang_bui_hai.pdf
Tài liệu liên quan