Các ví dụ về Java
Bài 1 – Hello world
Bạn hãy xem bài của anh CEO trong JVN
Bài 2 – In ra chuỗi nhập vào
Bài đầu tiên của bạn, bạn đã học cách để Java in cái gì đó ra màn hình, trong bài này,
bạn sẽ học cách nhập vào cái gì đó và Java in cái đó ra màn hình. Gõ cái này đi bạn
(lưu ý, bạn phải gõ, không được copy và paste)
import java.io.*;
m.incors.plaf.alloy.AlloyLookAndFeel") import javax.swing.*; import java.awt.*; import java.awt.event.*; class Core { public static void main(String args[]) { com.incors.plaf.alloy.AlloyLookAndFeel.setProperty("alloy.licenseCode" ,"v#ej_technologies#uwbjzx#e6pck8"); final JFrame f = new JFrame("My f"); final String[] a={"Metal","Windows","Motif","XP","Alloy"}; final Checkbox[] b=new Checkbox[a.length]; final String[] c=new String[a.length]; CheckboxGroup g=new CheckboxGroup(); c[0]="javax.swing.plaf.metal.MetalLookAndFeel"; c[1]="com.sun.java.swing.plaf.windows.WindowsLookAndFeel"; c[2]="com.sun.java.swing.plaf.motif.MotifLookAndFeel"; c[3]="com.stefankrause.xplookandfeel.XPLookAndFeel"; c[4]="com.incors.plaf.alloy.AlloyLookAndFeel"; Panel p=new Panel(); f.add(p); for(int i=0;i<a.length;i++) { b|i|=new Checkbox(a|i|,g,false); p.add(b|i|); b|i|.addItemListener(new ItemListener() { public void itemStateChanged(ItemEvent e) { for(int j=0;j<a.length;j++) { if(e.getSource()==b[j]) { try { UIManager.setLookAndFeel(c[j]); } catch(Exception exception) { System.out.println("LaF not found"); } SwingUtilities.updateComponentTreeUI(f); } } } }); } f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } Bài 21 – Jcheckbox * JCheckBox tương tự Checkbox import javax.swing.*; import java.awt.*; import java.awt.event.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame frame = new JFrame("My frame"); JCheckbox checkbox=new JCheckbox("Documents",false); checkbox.addItemListener(new ItemListener() { public void itemStateChanged(ItemEvent e) { System.out.println("Changed"); } }); frame.add(checkbox); frame.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); frame.setVisible(true); } } Bài 22 - JRadioButton và ButtonGroup * JRadioButton và ButtonGroup tương tự Checkbox và CheckboxGroup import javax.swing.*; import java.awt.*; import java.awt.event.*; class Core { public static void main(String args[]) { com.incors.plaf.alloy.AlloyLookAndFeel.setProperty("alloy.licenseCode" ,"v#ej_technologies#uwbjzx#e6pck8"); final JFrame f = new JFrame("My f"); final String[] a={"Metal","Windows","Motif","XP","Alloy"}; final JRadioButton[] b=new JRadioButton[a.length]; final String[] c=new String[a.length]; c[0]="javax.swing.plaf.metal.MetalLookAndFeel"; c[1]="com.sun.java.swing.plaf.windows.WindowsLookAndFeel"; c[2]="com.sun.java.swing.plaf.motif.MotifLookAndFeel"; c[3]="com.stefankrause.xplookandfeel.XPLookAndFeel"; c[4]="com.incors.plaf.alloy.AlloyLookAndFeel"; ButtonGroup g=new ButtonGroup(); JPanel p=new JPanel(); f.add(p); for(int i=0;i<a.length;i++) { b|i|=new JRadioButton(a|i|); g.add(b|i|); p.add(b|i|); b|i|.addItemListener(new ItemListener() { public void itemStateChanged(ItemEvent e) { for(int j=0;j<a.length;j++) { if(e.getSource()==b[j]) { try { UIManager.setLookAndFeel(c[j]); } catch(Exception exception) { System.out.println("LaF not found"); } SwingUtilities.updateComponentTreeUI(f); } } } }); } f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } Bài 23 - JComboBox và Jlist * JComboBox tương tự như Choice import javax.swing.*; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); String[] label={"ASM","C\\C++","VB","Java"}; JComboBox box=new JComboBox(label); f.add(box); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setSize(100,55); f.setVisible(true); } } * JList tương tự List nhưng nó lại không tự kéo thả được như List, cần có sự hỗ trợ của JScrollPane import javax.swing.*; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); String[] label={"ASM","Pascal","C\\C++","VB","Java"}; JList l=new JList(label); ScrollPane s=new ScrollPane(); s.add(l); f.add(s); f.setSize(100,100); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } * Còn lại thì JMenuBar,JMenu,JMenuItem tương tự MenuBar,Menu,MenuItem Bài 24 – JtabbedPane Đây gọi là đối tượng phân trang. Ví dụ dưới đây minh họa 1 trong các phương thức addTab là JTabbedPane.addTab(String title,Component component) Các component trong ví dụ đều là các JButton import javax.swing.*; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); String[] label={"ASM","Pascal","C\\C++","VB","Java"}; JButton[] b=new JButton[label.length]; JTabbedPane p=new JTabbedPane(); for(int i=0;i<label.length;i++) { b|i|=new JButton(label|i|); p.addTab(label|i|,b|i|); } f.add(p); f.setSize(300,100); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } Thông thường thì các componenet đều là các khung chứa (ví dụ như JPanel) chứa nhiều đối tượng riêng biệt Bài 25 – JtoolBar JToolBar (thanh công cụ) giống y như bạn thường thấy trong các ứng dụng Windows. Nó bao gồm nhiều JButton, mỗi JButton có một Icon riêng. Trước hết hãy chuẩn bị vài hình .gif 24x24 cho ví dụ này. Nếu không tìm thấy thì chép từ jdk1.5.0\demo\plugin\jfc\Stylepad\resources. Chép vào thư mục chứa mã nguồn import javax.swing.*; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); JToolBar t=new JToolBar(); String[] label={"New","Open","Save","Cut","Copy","Paste","Bold","Italic","Underline"," Left","Right","Center"}; String[] file={"new.gif","open.gif","save.gif","cut.gif","copy.gif","paste.gif","bold. gif","italic.gif","underline.gif","left.gif","right.gif","center.gif"}; ImageIcon[] icon=new ImageIcon[label.length]; JButton[] b=new JButton[label.length]; for(int i=0;i<label.length;i++) { icon|i|=new ImageIcon(file|i|); b|i|=new JButton(icon|i|); b|i|.setToolTipText(label|i|); t.add(b|i|); if((i==2)||(i==5)||(i==8)) t.addSeparator(); } f.add(t); f.setSize(600,70); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } Bài 26 – Jtable * JTable hiển thị dữ liệu có sẵn import javax.swing.*; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); String[][] dat={{"1","JCreator","Xinox","Beginer"}, {"2","jGRASP","Auburn","Medium"}, {"3","NetBeans","Sun Microsystems","Expert"}, {"4","Gel","GExperts","Beginer"}, {"5","Eclipse","Eclipse","Expert"}, {"6","JBuilder","Borland","Expert"}}; String[] columnName={"ID","Name","Company","Rank"}; JTable t=new JTable(dat,columnName); JScrollPane s=new JScrollPane(t); f.add(s); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setSize(400,100); f.setVisible(true); } } * Thao tác trực tiếp dữ liệu trong từng ô của bảng Trong ví dụ dưới chúng ta sẽ thay đổi dữ liệu của cột "Rank" bằng một JComboBox, sử dụng class TableColumn import javax.swing.*; import java.awt.*; import javax.swing.table.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); String[][] dat={{"1","JCreator","Xinox","Beginer"}, {"2","jGRASP","Auburn","Medium"}, {"3","NetBeans","Sun Microsystems","Expert"}, {"4","Gel","GExperts","Beginer"}, {"5","Eclipse","Eclipse","Expert"}, {"6","JBuilder","Borland","Expert"}}; String[] columnName={"ID","Name","Company","Rank"}; JTable t=new JTable(dat,columnName); JScrollPane s=new JScrollPane(t); f.add(s); JComboBox c=new JComboBox(new String[]{"Low","High","Extremely"}); TableColumn rankColumn=t.getColumn("Rank"); rankColumn.setCellEditor(new DefaultCellEditor(c)); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setSize(400,100); f.setVisible(true); } } Bài 27 - JOptionPane cơ bản Đây có thể nói là công cụ Dialog mạnh nhất Trước tiên hãy xem qua ví dụ sau import javax.swing.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); JOptionPane.showMessageDialog(f,"Hien thi cau thong bao","Hien thi tieu de",JOptionPane.ERROR_MESSAGE); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } JOptionPane bao gồm các thành phần chính sau đây: Title, Icon, Message, InputValue và OptionButtons. Không cần bao gồm đủ tất cả * Khởi tạo của JOptionPane JOptionPane(Object message, int messageType, int optionType, Icon icon, Object[] options) Bạn có thể thíêu bất cứ thành phần nào thậm chí có thể thiếu hết Object message: câu thông báo hiển thị trên JOptionpane int messageType: bao gồm ERROR_MESSAGE, INFORMATION_MESSAGE, WARNING_MESSAGE, QUESTION_MESSAGE, và PLAIN_MESSAGE int optionType: bao gồm DEFAULT_OPTION, YES_NO_OPTION, YES_NO_CANCEL_OPTION, OK_CANCEL_OPTION Icon icon: hình icon của JOptionPane Ví dụ: import javax.swing.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); f.add(new JOptionPane("Hien thi cau thong bao", JOptionPane.QUESTION_MESSAGE, JOptionPane.YES_NO_CANCEL_OPTION)); f.setSize(250,150); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } * Các phương thức (hay sử dụng hơn) void showMessageDialog(Component parentComponent, Object message, String title, int messageType) String showInputDialog(Component parentComponent, Object message, String title, int messageType) int showConfirmDialog(Component parentComponent, Object message, String title, int optionType, int messageType) Yes trả về 0 và No trả về 1
File đính kèm:
- Các ví dụ về Java.pdf