Các bước thực hiện vẽ sơ đồ PSS/A (Thực hiện cho từng phát tuyến)

1. Bước 1: Hướng dẫn cài đặt.

2. Bước 2:

 - Tạo file mới: File/new.

 - Khai báo thư viện đường dây và MBA: File/new/program settings. Tại construction dictionary: Khai báo địa chỉ chứa file thư viện dây dẫn và MBA (Thu vien(0809)/chinhsua PC2).

3. Bước 3: Khai báo cho tải.

 - Khai báo cho load categories: Network/Load Categories. Tạo mới 6 nhóm phụ tải:

 + Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản: NN-LN-TS.

 + Công nhiệp – Xây dựng: CN-XD.

 + Thương nghiệp – Khách sạn – Nhà hàng: TN-KS-NH.

 + Quản lý và tiêu dùng dân cư: QLTDDC.

 + Các hoạt động khác: HDK.

 + Các nhà máy thép: NMT.

 * Đối với các phụ tải đặc biệt (Bán điện Campuchia, Long An, điểm giao nhận điện giữa các CNĐ, .): khai báo tên riêng.

 - Khai báo cho Network properties: Network/properties

 + Input voltage type: line-to-line.

 + System standard base voltage (kV): 22

 + System frequency (Hz): 50

4. Bước 4: Vẽ sơ đồ.

Trước khi thực hiện bước này,Các CNĐ cần chuẩn bị biểu mẫu báo cáo hoàn chỉnh. Các số liệu trong biểu mẫu sẽ được dùng để tính toán và nạp dữ liệu vào chương trình. Do đó yêu cầu chuẩn xác các số liệu này.

 Vẽ sơ đồ, đặt tên và khai báo cho các đối tượng:

- Nút.

 - Đường dây.

 - TBA.

 - Tải.

 - Các thiết bị hiện hữu.

 - Nguồn.

 

doc6 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Các bước thực hiện vẽ sơ đồ PSS/A (Thực hiện cho từng phát tuyến), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Các bước thực hiện vẽ sơ đồ PSS/A:
(Thực hiện cho từng phát tuyến)
1. Bước 1: Hướng dẫn cài đặt.
2. Bước 2: 
	- Tạo file mới: File/new.
	- Khai báo thư viện đường dây và MBA: File/new/program settings. Tại construction dictionary: Khai báo địa chỉ chứa file thư viện dây dẫn và MBA (Thu vien(0809)/chinhsua PC2).
3. Bước 3: Khai báo cho tải.
	- Khai báo cho load categories: Network/Load Categories. Tạo mới 6 nhóm phụ tải:
	+ Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản: NN-LN-TS.
	+ Công nhiệp – Xây dựng: CN-XD.
	+ Thương nghiệp – Khách sạn – Nhà hàng: TN-KS-NH.
	+ Quản lý và tiêu dùng dân cư: QLTDDC.
	+ Các hoạt động khác: HDK.
	+ Các nhà máy thép: NMT.
	* Đối với các phụ tải đặc biệt (Bán điện Campuchia, Long An, điểm giao nhận điện giữa các CNĐ, ...): khai báo tên riêng. 
	- Khai báo cho Network properties: Network/properties
	+ Input voltage type: line-to-line.
	+ System standard base voltage (kV): 22
	+ System frequency (Hz): 50
4. Bước 4: Vẽ sơ đồ.
Trước khi thực hiện bước này,Các CNĐ cần chuẩn bị biểu mẫu báo cáo hoàn chỉnh. Các số liệu trong biểu mẫu sẽ được dùng để tính toán và nạp dữ liệu vào chương trình. Do đó yêu cầu chuẩn xác các số liệu này. 
	Vẽ sơ đồ, đặt tên và khai báo cho các đối tượng:
- Nút.
	- Đường dây.
	- TBA.
	- Tải.
	- Các thiết bị hiện hữu.
	- Nguồn.
Cách đặt tên và khai báo cho các đối tượng:
(Cách đặt tên phải chính xác vì sẽ ảnh hưởng đến việc nạp dữ liệu vào chương trình, kết quả mô phỏng. Các thông số khai báo, nạp vào chương trình cần định dạng dấu “,” ngăn cách phần ngàn, dấu “.” ngăn cách số thập phân)
* Cách đặt tên node (tối đa 12 ký tự): NXxxxxxxxxxx
Trong đó:
Ký tự đầu tiên (N): Ký hiệu của CNĐ tương ứng từ 1 đến 9. 
Ký tự thứ 2 (X): Ký hiệu là T nếu nút trung thế, H nếu nút hạ thế.
Ký tự từ thứ 3 đến 12: Số thứ tự hay số trụ do CNĐ đặt.
Khai báo Base voltage (kV):
	Nút trung thế: 22.000
	Nút hạ thế: 0.400
	Ký hiệu quy ước của các CNĐ:
Ký hiệu
CNĐ tương ứng
1
Thị xã
2
Gò Dầu
3
Trảng Bàng
4
Tân Châu
5
Châu Thành
6
Dương Minh Châu
7
Tân Biên
8
Hòa Thành
9
Bến Cầu
* Cách đặt tên trạm (tối đa 12 ký tự): MNxxxxxxxxxx
Trong đó:
Ký tự đầu tiên (M): Ký hiệu pha MBA: 
+ Đối với MBA 1 pha: A,B,C
+ Đối với MBA 3 pha 3 máy: Y
+ Đối với MBA 3 pha 1 máy: T
Ký tự thứ 2 (N): Ký hiệu của CNĐ tương ứng từ 1 đến 9 (theo quy ước)
Ký tự từ 3 đến 12 (xxxxxxxxxx): Tên trạm do CNĐ đặt.
TBA được vẽ từ nút trung thế đến nút hạ thế (không vẽ ngược lại). 
Khai báo:
	+ Phasing: Khai báo đúng theo biễu mẫu báo cáo.
+ Type: Máy biến áp 3 pha loại có 1 MBA tổ đấu dây là Delta Wye -30 deg (tương ứng với tổ đấu dây D/Y-11). TBA 3 pha loại có 3 MBA và TBA 1 pha tổ đấu dây là Wye Wye. Tổng trở tương đương cho MBA 3 pha (loại 3 MBA 1 pha) và MBA 1 pha là giống nhau.
+ Nameplate rating (kVA/phase): Công suất trên mỗi pha.
+ Construction type: Chọn công suất máy có sẵn trong thư viện.
+ Nameplate rating (kVA/phase): Công suất trên mỗi pha.
+ User defined: Để trống, không dánh dấu “v”.
Ví dụ:
+ Trạm 37,5 kVA Ninh Sơn–G CNĐ Thị xã trụ 24 Trạm TN – QL22B tuyến 471TN, đấu nối vào pha B. Tên trạm nên đặt tên là B1NinhSonG
+ Trạm 3x50 kVA Lê Lợi–A CNĐ Thị xã trụ 80/27/6P NR CMT8 tuyến 481TN. Tên trạm nên đặt tên là Y1LeLoiA
+ Trạm 250 kVA Võ Thị Sáu–A CNĐ Thị xã trụ 41/15/31 NR Hoàng Lê Kha tuyến 472TN. Tên trạm nên đặt tên là T1VoThiSauA	
* Cách đặt tên đường dây (tối đa 12 ký tự): NDxxxxxxxxxx
Trong đó:
Ký tự đầu tiên (N): Ký hiệu của CNĐ tương ứng từ 1 đến 9 (theo quy ước). 
	Ký tự thứ 2 (D): Ký hiệu đường dây trung thế.
	Ký tự từ thứ 3 đến 12: Số thứ tự hoặc tên đường dây do CNĐ đặt.
	Khai báo:
	+ Phasing: Khai báo đúng pha của đường dây.
	+ Line length: đơn vị tính là km.
	+ Construction type: Chọn tiết diện dây thích hợp có sẵn trong thư viện. 
* Cách đặt tên phụ tải tượng trưng cho thành phần không tải MBA (tối đa 12 ký tự): PoxxxxMNyyyy
Trong đó:
Ký tự 1 và 2 (Po): Tiếp đầu ngữ thành phần không tải MBA.
Ký tự 3,4,5,6 (xxxx): Công suất trạm (0010, 0015, 0025,kVA). 
Ký tự 7 (M): Ký hiệu pha MBA.
Ký tự thứ 8 (N): Ký hiệu của CNĐ tương ứng từ 1 đến 9 (theo quy ước).
	Ký tự 9,10,11,12: Số thứ tự do CNĐ đặt (có thể lấy theo số thứ tự có sẵn trong PSS/A).
* Thành phần không tải của MBA không cần thiết quản lý theo tên trạm vì không thường xuyên cập nhật số liệu.
Ví dụ:
+ Trạm 37,5 kVA Ninh Sơn–G CNĐ Thị xã trụ 24 Trạm TN – QL22B tuyến 471TN, đấu nối vào pha B. Tên phụ tải tượng trưng cho thành phần không tải MBA nên đặt là Po0037B10015
+ Trạm 3x50 kVA Lê Lợi–A CNĐ Thị xã trụ 80/27/6P NR CMT8 tuyến 481TN. Tên phụ tải tượng trưng cho thành phần không tải MBA nên đặt là Po0050Y10020
+ Trạm 250 kVA Võ Thị Sáu–A CNĐ Thị xã trụ 41/15/31 NR Hoàng Lê Kha tuyến 472TN. Tên phụ tải tượng trưng cho thành phần không tải MBA nên đặt là Po0250T10112
* Cách đặt tên cho phụ tải (tối đa 11 ký tự): XMxxxxxxxxx 
Trong đó:
Ký tự đầu tiên (X): Ký hiệu cho nhóm phụ tải đặc trưng tương ứng từ 1 đến 6 theo quy định:
Ký hiệu
Nhóm phụ tải
1
Nông nghiệp – Lâm nghiệp - Thủy sản
2
Công nghiệp – Xây Dựng
3
Thương nghiệp – Khách sạn – Nhà Hàng
4
Quản lý và tiêu dùng dân cư
5
Các hoạt động khác
6
Nhà máy thép
...
Các phụ tải đặc biệt (*)
(*): Bán điện Campuchia, Long An, điểm giao nhận điện giữa các CNĐ, ...
Ký tự thứ 2 (M): Ký hiệu pha của MBA.
	Ký tự thứ 3 đến thứ 11 (xxxxxxxxx): 9 ký tự mã trạm truy xuất từ chương trình CMIS.
Ví dụ: Trạm 37,5 kVA Ninh Sơn–G CNĐ Thị xã trụ 24 Trạm TN – QL22B tuyến 471TN, đấu nối vào pha B. Tên phụ tải TBA nên đặt là 4B050110260
* Cách đặt tên cho nguồn (tối đa 12 ký tự):
	Tên nguồn được đặt theo tên phát tuyến hoặc địa danh tại vị trí ranh giới của các Chi nhánh điện.
	Khai báo thông số nguồn:
	+ Nominal voltage (kV): 22
	+ Scheduded voltage (pu of nominal): 1.05
+ Impedance: khai báo theo các thông số đã được tính toán của Phòng điều độ.
5. Bước 5: Nạp dữ liệu PSS/A
- Nạp dữ liệu tải và thành phần không tải của MBA: Thành phần không tải của MBA được quy đổi trong bản có sẵn.
- Nạp dữ liệu tải của TBA: Số liệu tải nạp vào chương trình được tính toán dựa vào đồ thị phụ tải và sản lượng đầu nguồn của TBA (Đính kèm file Xu ly so lieu tu CMIS.xls). Sản lượng đầu nguồn của TBA được truy xuất từ chương trình CMIS.
- Đối với các TBA chưa có hệ thống đo đếm hoặc không truy xuất được dữ liệu từ chương trình CMIS: CNĐ tự tính toán để có được sản lượng đầu nguồn TBA dựa vào các số liệu đo tải. 
Cách kiểm tra các thông số đã nạp vào chương trình:
Khi chạy bài toán phân bố công suất (loadflow), số lần lặp để bài toán hội tụ thường 4 cần tiến hành kiểm tra lại tính chính xác của dữ liệu đầu vào như MBA, phụ tải.
A) Edit/grid:
Kiểm tra dữ liệu các đối tượng:
Node:
Base voltage (kV): điện áp nút hạ áp là 0.4
 điện áp nút cao áp là 22 
Load:
Các thông số real power (kW) và Reactive power (kVar): luôn là các số lẻ, nếu là các số chẵn → cần kiểm tra và định dạng lại thông số tải trong bảng excel.
Cần chú ý các tải có thông số bằng 0. Kiểm tra lại các tải này.
lines:
Kiểm tra Phasing: phù hợp với phần khai báo trong Transformers.
	Length: thông số phù hợp với thực tế (km).
Construction type: khai báo cho phù hợp, không để dạng mặc định user.
Switches:
Kiểm tra Phasing: phù hợp với thực tế.
Construction type: khai báo là Switch, không để dạng mặc định user.
Transformers:
Kiểm tra Phasing: phù hợp với thực tế và phần khai báo trong lines.
	Type: khai báo đúng theo yêu cầu.
Nameplate rating: khai báo công suất cho 1pha (đối với MBA 3pha: công suất/3).
Construction type: khai báo cho phù hợp, theo dữ liệu trong thư viện có sẵn. 
	Sau khi kiểm tra lại thông số của các đối tượng, chạy lại chương trình (chú ý số vòng lặp). Nếu số vòng lặp chưa đạt yêu cầu (> 4 vòng lặp), tiến hành kiểm tra nhanh các đối tượng có thông số chưa hợp lý.
B) Cách kiểm tra nhanh các đối tượng có thông số chưa hợp lý:
	Diagram/Properties/Color Coding
1. Trong Mode: Chọn Branch under power factor limit.
Chọn một màu trong Color, đóng thư mục lại. Chạy chương trình và tiến hành kiểm tra lại thông số các đối tượng đã bị tô màu.
2. Trong Mode: Chọn Items by result voltage level.
Chọn màu cho các đối tượng High, Mid, Low, đóng thư mục lại.
Chạy chương trình và tiến hành kiểm tra lại thông số các đối tượng đã bị tô màu. 
	Sau khi kiểm tra lại thông số của các đối tượng, chạy lại chương trình.

File đính kèm:

  • doccac_buoc_thuc_hien_ve_so_do_pssa_thuc_hien_cho_tung_phat_tuy.doc