Ca lâm sàng: Tiếp cận hợp lý bệnh nhân nhồi máu không ST chênh - Huỳnh Ngọc Long
Phân tầng nguy cơTHỜI ĐIỂM CAN THIỆP
NGUY CƠ RẤT CAO CAN THIỆP NGAY < 2 GIỜ CLASS I C
• Huyết động học không ổn định hoặc choáng tim
• Đau ngực không đáp ứng với điều trị nội khoa
• Loạn nhịp đe dọa tính mạng hoặc ngưng tim
• Biến chứng cơ học của NMCT
• Suy tim cấp
• Thay đổi động học ST-T tái diễn, đặc biệt ST chênh lên từng lúc
ơTHỜI ĐIỂM CAN THIỆP NGUY CƠ CAO CAN THIỆP <24 GCLASS I A (TIMACS Katrisis et al. Navars et al.) • Tăng hoặc giảm troponin có hiệu giá • Thay đổi động học ST-T (có hay không có triệu chứng) • GRACE > 140 NGUY CƠ TRUNG BÌNH CAN THIỆP < 72GCLASS I A (Bavry et al. Fox et al.) • Đái tháo đường • Đau ngực sau nhồi máu xuất hiện sớm • Suy thận (eGFR <60 mL/ph/1,73m2) • Tiền sử PCI hoặc CABG • LVEF <40% hoặc suy tim sung huyết • 109< GRACE <140 NGUY CƠ THẤPTEST GẮNG SỨC TRƯỚC KHI CAN THIỆP CLASS I A (Nyman et al.) • Không có yếu tố nào được đề cập ở trên GRACE SCORE 8 parameters: Age Heart rate Systolic blood pressure Killip class Serum creatinine level Cardiac arrest at hospital admission ST segment deviation in ECG Elevated cardiac marker ≤ 100: Low risk in hospital death <1% 101-170: Medium risk in hospital death 1-9% ≥ 171: High risk in hospital death >9% NGUY CƠ TRUNG BÌNH • Đái tháo đường • Suy thận (eGFR <60 mL/ph/1,73m2) • LVEF <40% hoặc suy tim sung huyết Bước 3 Kháng đông cho BN NSTE-ACS Khuyến cáo Kháng đông dạng tiêm được khuyến cáo tại thời điểm chẩn đoán dựa theo nguy cơ thiếu máu và chảy máu Bivalirudin (0,75mg/kg i.v bolus, sau đó 1,75 mg/kg/giờ đến 4 giờ sau thủ thuật) được khuyến cáo như liệu pháp thay thế UFH + ức chế GPIIb/IIIa trong thời gian PCI Fondaparinux (2,5 mg tiêm dưới da mỗi ngày) được khuyến cáo như là liệu pháp an toàn- hiệu quả nhất bất kể chiến lược điều trị UFH 70-100 IU/kg i.v. (50-70 IU/kg nếu kết hợp với ức chế GPIIb/IIIa) được khuyến cáo ở BN PCI không sử dụng bất kỳ kháng đông nào trước đó Ở BN đang sử dụng fondaparinux (2,5 mg tiêm dưới da mỗi ngày), 1 liều duy nhất i.v. bolux UFH (70-85 IU/kg, hoặc 50-60 IU/kg trong trường hợp dùng kèm với ức chế GPIIb/IIIa) được khuyến cáo sử dụng trong thời gian PCI Khuyến cáo điều trị kháng đông ở BN NSTE-ACS Kháng đông cho BN NSTE-ACS (2) Enoxaparin (1 mg/kg tiêm dưới da 2 lần/ngày) hoặc UFH được khuyến cáo khi không có fondaparinux Enoxaparin nên được xem xét sử dụng cho BN PCI nếu đã sử dụng dạng tiêm dưới da trước đó Liều UFH i.v. bolus sau liều đầu tiên nên dựa vào thời gian hoạt hóa cục máu đông (ACT) Xem xét ngưng kháng đông sau PCI nếu không có chỉ định khác Bắt chéo giữa UFH và LMWH không được khuyến cáo Ở BN NSTEMI không có tiền sử đột quỵ/TIA và nguy cơ thiếu máu cao cũng như nguy cơ chảy máu thấp đang được điều trị aspririn và clopidogrel, liều thấp rivaroxaban (2,5 mg x 2 lần/ngày trong 1 năm) có thể xem xét sau khi ngưng kháng đông đường tiêm Bước 3 Kháng kết tập tiểu cầu cho BN NSTE-ACS PLATelet inhibition and Patient Outcomes study New England Journal of Medicine (September 10, 2009; 361: 1045–1057) NSTEACS Hiệu quả giảm BIẾN CỐ TIM MẠCH 14 Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057 Lindholm D, et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(suppl 10):Abstract 901–903. Biến cố tim mạch: Tử von tim mạch, NMCT & đột quỵ Hiệu quả giảm biến cố tim mạch trong phân nhóm PLATO – NSTEACS đồng nhất với kết quả chung nghiên cứu PLATO BIẾN CỐ TIM MẠCH trong nghiên cứu PLATO (N=18.624) Tháng 12 10 8 6 4 2 0 T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n ( % ) 9.8% 11.7% HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92), P<0.001 Clopidogrel Ticagrelor 0 2 4 6 8 10 12 Giảm 16% BIẾN CỐ TIM MẠCH trong phân nhóm PLATO – NSTEACS (N=11.080) Giảm 17% 12 8 4 0 0 2 4 6 8 10 12 12.3% 10.0% 10 6 2 HR (95% CI) = 0.83 (0.74–0.93) P=0.0013 Clopidogrel Ticagrelor T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n ( % ) Tháng NSTEACS Hiệu quả giảm tử vong chung 15 Lindholm D, et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(suppl 10):Abstract 901–903. 5.8 4.3 0 1 2 3 4 5 6 7 0 60 120 180 240 300 360 Clopidogrel Ticagrelor HR 0.76 (95% CI 0.64–0.90), P=0.0020 Ngày Tầ n s u ất c ộ n g d ồ n (% ) Giảm 24% 5499 5521 5200 5078 4207 3225 2591 5581 5343 5283 5165 4307 3328 2651 Number at risk Ticagrelor Clopidogrel TỬ VONG CHUNG trong phân nhóm PLATO – NSTEACS (N=11.080) NSTEACS 02 4 6 8 10 12 14 16 0 60 120 180 240 300 360 Nguy cơ xuất huyết nặng HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13) X u ấ t h u y ế t n ặ n g c h u n g (% ) Ngày 10 5 0 15 0 60 120 180 240 300 360 Clopidogrel Ticagrelor 11.2% 11.6% P= 0,43 không có ý nghĩa thống kê Cả hai nhóm đã bao gồm aspirin. X u ấ t h u y ế t n ặ n g c h u n g (% ) Ngày Clopidogrel Ticagrelor 13.4% 12.6% P= 0,26 không có ý nghĩa thống kê Xuất huyết nặng chung theo PLATO trong nghiên cứu PLATO Xuất huyết nặng chung theo PLATO trong phân nhóm PLATO – NSTEACS 1. Lindholm D, et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(suppl 10):Abstract 901–903. 2. Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057 HR: 1.07 (95% CI 0.95–1.19 NSTEACS Một số thuốc chống thiếu máu cục bộ khác Khởi đầu sớm ức chế beta cho mọi BN có triệu chứng đau ngực diễn tiến và không có CCĐ Khuyến cáo sử dụng ức chế beta lâu dài trừ khi BN Killip III hoặc IV Nitrate ngậm dưới lưỡi hoặc tiêm được sử dụng để giảm đau ngực, dạng tiêm được khuyến cáo cho BN đau ngực tái diễn, tăng huyết áp không kiểm soát được hoặc có dấu hiệu suy tim Ở BN nghi ngờ hoặc xác định có đau thắt ngực do co thắt mạch vành, chẹn kênh canci và nitrates nên được sử dụng, tránh chẹn beta Khuyến cáo cho các thuốc chống thiếu máu cục bộ trong giai đoạn cấp ở BN HCMVC ST không chênh Chụp mạch vành Chụp mạch vành giữ vai trò trung tâm trong chiến lược điều trị BN HCMVC ST không chênh Lợi ích: • Xác định mạch vành thủ phạm • Xác định phương thức tái tưới máu (PCI/CABG) • Phân tầng nguy cơ ngắn hạn và dài hạn Lựa chọn chiến lược tái tưới máu NSTE-ACS Ở BN bệnh nhiều nhánh mạch vành, chiến lược tái tưới máu được khuyến cáo dựa trên tình trạng lâm sàng, các bệnh đi kèm cũng như mức độ trầm trọng của bệnh (bao gồm đặc điểm tổn thương mạch vành, SYNTAX score) Ở BN PCI, khuyến cáo sử dụng stent phủ thuốc thế hệ mới Ở BN dự kiến sử dụng DAPT ngắn hạn (30 ngày) vì tăng nguy cơ chảy máu, stent phủ thuốc thế hệ mới có thể xem xét hơn stent thường Điều trị sau xuất viện Thuốc ức chế P2Y12 kết hợp aspirin được khuyến cáo sử dụng ít nhất 12 tháng nếu không có CCĐ bất kể chiến lược tái tưới máu Nên cân nhắc nguy cơ chảy máu và thiếu máu cục bộ khi quyết định thời điểm CABG cũng như sử dụng DAPT Nên tiến hành CABG không chậm trễ ở những BN có huyết động học không ổn định, thiếu máu tiến triển hoặc giải phẫu mạch vành nguy cơ rất cao, bất kể chiến lược điều trị kháng kết tập tiểu cầu Khuyến cáo sử dụng aspirin 6-24 giờ sau CABG nếu không có biến cố chảy máu tiến triển Các thuốc khác điều trị sau NSTE-ACS Khuyến cáo Thay đổi lối sống (bao gồm ngưng thuốc lá, hoạt động thể lực điều độ, chế độ ăn hợp lý): khuyến cáo cho tất cả BN Sử dụng statin liều cao càng sớm càng tốt nếu không có CCĐ và duy trì lâu dài UCMC được khuyến cáo ở BN có LVEF ≤40% hoặc suy tim, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường nếu không có CCĐ. UCTT là liệu pháp thay thế khi không dung nạp UCMC Ức chế beta được khuyến cáo ở BN có LVEF ≤40% nếu không có CCĐ. UCTT mineralocorticoid, ưu tiên epleronone, được khuyến cáo ở BN có LVEF ≤35%, và suy tim hoặc đái tháo đường sau HCMVC không ST chênh lên nhưng không có suy chức năng thận hoặc tăng K máu Huyết áp tâm trương mục tiêu được khuyến cáo <90 mmHg (<85 mmHg ở BN đái tháo đường) Khuyến cáo điều trị lâu dài sau HCMVC không ST chênh lên Ở BN có LDL ≥70mg/dL (≥1,8 mmoL/L) dù đã dùng liều statin tối đa, nên sử dụng thêm một thuốc không phải statin để làm giảm LDL Huyết áp tâm thu mục tiêu nên <140 mmHg CA LÂM SÀNG 1- Nguyễn Văn M Nam 45 tuổi 2- Hút thuốc lá 10 năm 3- Cao huyết áp 10 năm. 4- Chiều cao 1m75. Cân nặng: 80 kg. BMI=26 Ngày 1: NHẬP CẤP CỨU VÌ ĐAU NGỰC 5 NGÀY 1-Tỉnh táo, không khó thở. 2- Mạch 76 lp. Huyết áp 150/90 mmHg. 3- ECHO FE=35% 4- ECG: a-q/DII, DIII, aVF. b- ST chênh xuống D1, aVL, V4,V5,V6 5- Troponin hs=275,4 ng/L ( N<14 ng/L) q/DII,DIII,aVF ST chênh xuống DI,aVL, V4,V5,V6 PHÂN TẦNG NGUY CƠ: TRUNG BÌNH 1-FE=35% (<40%) 2-GRACE SCORE=107. (nguy cơ tử vong trong BV 5%) HỘI CHẨN: NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN CHỤP MẠCH VÀNH NGÀY THỨ 2 Thì 1: Nong mạch vành phải KHÁNG ĐÔNG và KẾT TẬP TIỂU CẦU 1- Levonox 0.8 ml x 2 tiêm dưới da/ 2 ngày ở cấp cứu Phòng KT: không dùng thêm kháng đông 2- Aspirin 325 mg 3- Plavix 75 mg x 2 ngày ở cấp cứuPhòng KT: Ticergrelor nạp 180 mg (90 mgx2) Nong mạch vành phải 2 stent Resolute 4.0 x38 và 4,0x38 mm DIỄN TIẾN 1- Trong bệnh viện, 3 giờ sau nong mạch vành phải có đau ngực, ngoại tâm thu, ST chênh xuống nhiều hơn 1-Chụp kiểm tra mạch vành: thông tốt 2-Thêm Nitroglycerin 2,6 x 2 3-Chẹn bê ta 2- Ngày sau: hết đau ngực, ST trở về đẳng điện Thêm Nitroglycerin và chẹn bêta 4 TUẦN SAU NONG IVA VÀ CX Bệnh cảnh ổn định 1-Heparin 70 UI/Kg TM 2-Ticargrelor đã duy trì 90mgx2 hàng ngày Không cần thêm. 4 tuần sau: Nhánh liên thất trước Resolute 3,0 x 38 mm Nhánh ĐM mũ: Resolute 3,0 x 38 mm ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 1- Coversyl 5 mg 2- Crestor 20 mg 3- Concor 2,5 mg 4- Furosmide+Spironlactone. 5- Nitroglycerine 6- Aspirin 81 mg 7- Ticargrelor 90mgx2 FE=35 58%, NYHA II, ST ĐẲNG ĐIỆN, QRS HẸP 1- Tử vong ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp ST không chênh vẫn còn rất cao trong bệnh viện và 6 tháng sau xuất viện. 2-Phân tầng nguy cơ dựa vào lâm sàng và thang điểm GRACE. 3-Điều trị can thiệp vẫn là nền tảng. 4-Ticagrelor, thuốc ức chế có hồi phục thụ thể P2Y12, đều được khuyến cáo ưu tiên hơn clopidogrel 5-Thời gian kháng tiểu cầu kép12 tháng. Kết luận CHÂN THÀNH CÁM ƠN !
File đính kèm:
- ca_lam_sang_tiep_can_hop_ly_benh_nhan_nhoi_mau_khong_st_chen.pdf