Bệnh tim thiếu máu cục bộ - Từ kiểm soát yếu tố nguy cơ đến tối ưu hóa điều trị
Nghiên cứu BPLTTC?
BPLTTC is a WHO/ISH joint
research project characterized
by a prospective systematic
overview (meta-analysis) of
all the major ongoing studies of
blood pressure lowering drugs
from a neutral viewpoint.
BPLTTC is recognized as
the most reliable evidence.
EI + BB +/- ivabradine Điều trị bệnh mạch vành ổn định Đái tháo đường ACEI+/-Diur Tăng huyết áp ACEI+/-CCB Sau NMCT ACEI Cải thiện tiên lượng Cải thiện triệu chứng Phác đồ khuyến cáo giúp phòng ngừa biến cố, cải thiện tiên lượng cho BN mạch vành Beta-blockers if myocardial necrosis Statins Aspirin INHIBITORS OF ACE Control of risk factors B A S I C Dù hai người cùng nhìn chung một vật, nhưng họ lại có thể thấy những điểm khác biệt rất lớn Cám ơn bạn đã theo dõi! BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH, KẺ GIẾT NGƯỜI THẦM LẶNG, Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG PGS. TS. VÕ THÀNH NHÂN Chủ tịch Hội Tim mạch can thiệp TP.HCM Đái Tháo Đường trở thành bệnh dịch toàn cầu: 2003–2025 (triệu người) 25.0 39.7 59% 10.4 19.7 88% 38.2 44.2 16% 1.1 1.7 59% 13.6 26.9 98% World 2003 = 189 million 2025 = 324 million Increase 72% 81.8 156.1 91% 18.2 35.9 97% Nguyên nhân tử vong hàng đầu ở bệnh nhân đái tháo đường là bệnh tim mạch Geiss LS, et al. In: Diabetes in America, 2nd ed. 1995. Bethesda, MD: National Institutes of Health; 1995:chap 11. 010 20 30 40 50 No prior MI Prior MI No prior MI Prior MI 3.5 18.8 20.2 45.0 P<0.001 P<0.001 7-Year Incidence of MI n=1304 n=69 n=890 n=169 Diabetic Patients Nondiabetic Patients More recent studies suggest that this is perhaps only true for those with fairly long-standing diabetes – duration over ten years. Haffner SM et al. N Engl J Med. 1998;339:229; Arch Intern Med. 2011;171:404 Đái tháo đường = Nguy cơ tim mạch Xơ vữa động mạch ở bệnh nhân ĐTĐ Những đặc điểm cần chú ý • Bất thường chức năng tiểu cầu – hoạt hóa và kết dính khi đáp ứng với shear stress – phơi nhiễm của thụ thể GpIIb/IIIa kết tập • Tổn thương xơ vữa lan tỏa (diffuse atherosclerosis pattern) – Giảm dự trữ dòng chảy vành giảm sự dung nạp với vi huyết khối – gánh nặng xơ vữa; mãng xơ vữa giàu lipid dễ nứt vỡ – Giảm sự phát triển THBH Tổn thương cơ tim lan rộng • Tăng đáp ứng với tổn thương mạch máu – nguy cơ tái hẹp, tái tắc sau khi can thiệp qua da với nong bóng đơn thuần hoặc đặt stent thường Thiếu máu cục bộ cơ tim thầm lặng đặc điểm thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ • Thiếu máu cục bộ thầm lặng (silent ischemia) là tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim mà không có cơn đau thắt ngực rõ • Có thể gây NMCT mà không có dấu hiệu báo trước. • BN đái tháo đường có nguy cơ cao xảy ra thiếu máu cục bộ cơ tim im lặng. Cơ chế thiếu máu cục bộ cơ tim thầm lặng ở bệnh nhân đái tháo đường • Tăng sản xuất năng lượng theo con đường oxy hóa acid béo • Tăng sản xuất kháng viêm cytokins ức chế dẫn truyền cảm giác đau, tăng ngưỡng kích thích thần kinh. • Tổn thương TK thực vật trên tim. • Tăng nồng độ chất giảm đau Diabetologia; 2010: 57-65 ISCHEMIC/REPERFUSION Circulating Fatty Acids Fatty Acid Oxidation DIABETIC CARDIOMYOPATHY Glucose Oxidation Oxygen consumption per ATP produced Cardiac Efficiency Cardiac Function Glycolysis Uncoupling of Glucose Oxidation and Glycolysis Protons Intracellular Sodium and Calcium ATP consumed by noncontractile purposes Circulating Fatty Acids Fatty Acid Oxidation Glucose Oxidation Oxygen consumption per ATP produced Cardiac Efficiency Quy trình chuyển hoá ở BN TMCB kèm ĐTĐ Fillmore N et al. British Journal of Pharmacology 2014;171:2080–2090 Can thiệp ĐMV cho BN ĐTĐ vẫn còn nhiều thách thức Ảnh hưởng sớm và dài hạn của ĐTĐ trên can thiệp ĐMV (PCI) Predictors of TLR (n=6186) Cutlip DE et al. JACC 2002;40:2082-9 1-year mortality (n=6534) Diabetes No Diabetes 3.3% 2.1% P=0.012 Bhatt et al. JACC 2000;35:922-8 Ref. Diam ( per mm) Lesion length (per 5 mm) Diabetes Current Smoker Prior MI 0 1 2 RR=1.5 Liên quan giữa tái hẹp và tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ Van Belle E et al. Circulation 001;103:1218-24 • 513 diabetic pts underwent 6 month f/u angio and long-term clincal f/u • 10-yr survival • No restenosis: 24% • Non-occlusive: 35% • Occlusive: 59% • Occlusive (but not non-occlusive) restenosis associated with strong, independent risk of 10-year mortality (RR 2.4) F re e d o m f ro m C a rd ia c D e a th ( % ) Non-Occlusive Restenosis Occlusive Restenosis Adjusted RR = 2.38 (95% CI 1.48-3.85) Years No Restenosis Ảnh hưởng của ĐTĐ đối với dòng chảy sau can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp Rối loạn ngưng kết tiểu cầu ở bệnh nhân ĐTĐ Rối loạn chức năng thất trái nặng hơn ở bệnh nhân ĐTĐ sau NMCT T¸i tíi m¸u chØ cã lîi Ých thùc sù ë nhãm nguy c¬ cao, TMCBCT nhiÒu Điều trị toàn diện đóng vai trò quyết định ở BN ĐMV và ĐTĐ (ESC 2014) Khống chế tốt đường huyết HbA1C < 7%, cá thể hóa Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu ASA 75 – 150mg Kiểm soát tốt Lipid với Statin LDL-C < 1.8 mmol Kiểm soát tốt huyết áp <140/85mmHg Thay đổi lối sống Điều trị triệu chứng tốt/Tái tưới máu khi có chỉ định Mục tiêu trong điều trị cơn đau thắt ngực ổn định Giảm triệu chứng; Giảm TMCBCT Nâng cao chất lượng cuộc sống Ngăn ngừa tử vong và biến cố tim mạch Cải thiện tiên lượng bệnh, kéo dài tuổi thọ cho BN Cơ chế các thuốc chống đau thắt ngực Time to 1-mm ST depression Trimetazidine Placebo Time to onset of angina Angina attacks/week (n) Nitrate use / week (n) n=426 Stable angina patients All on metoprolol (50 mg/day) Szwed H et al. TRIMPOL II Eur Heart J. 2001;22:2367-2374. P<0.01 NS W0 W12 450 400 350 300 T im e (s ) 5 2 1 0 4 3 A n g in a a tt a c k s W0 W12 NS P<0.01 W0 W12 T im e (s ) NS P<0.01 500 400 350 300 450 4 2 1 0 3 M e a n n it ra te u s e / w e e k ( n ) W0 W12 NS P<0.01 Hiệu quả giảm đau thắt ngực của TMZ Mean weekly nitroglycerin consumption 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Mean weekly number of angina attacks P<0.0001 P<0.0001 M e a n e vo lu ti o n b e tw e e n b a se lin e a n d w e e k- 1 2 ( % ) -76% -79% Trimetazidine MR ISDN n=903 Stable angina patients uncontrolled on β-blocker therapy Glezer MG. PARALLEL study. Eur Heart J. 2007;28(Abst Suppl):770. Hiệu quả giảm đau thắt ngực của TMZ TMZ cải thiện khả năng gắng sức TMZ European Heart Journal (2001) 22, 2267–2274 doi:10.1053/euhj.2001.2896 Cardiology 2011;120:59–72 DOI: 10.1159/000332369 Trimetazidine mang lại lợi ích trên BN kèm đái tháo đường ESC guidelines 2013 G. Marazzi et al. / International Journal of Cardiology 120 (2007) 79–84 n = 30 t = 6 months Trimetazidine chống thiếu máu cục bộ thầm lặng ở BN đái tháo đường Điều trị tích cực, toàn diện ĐTĐ là biện phát hàng đầu để cải thiện tiên lượng các bệnh lý tim mạch Chiến lược điều trị tái thông ĐMV tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ • Tái thông khi nào? • PCI hay CABG? Bệnh ĐMV lan tỏa (vùng giải phẫu/hoặc chức năng) Để cải thiện tiên lượng Hẹp thân chung (Leftmain) >50% I A Hẹp đoạn 1 LAD >50% I A Bệnh 2 nhánh hoặc 3 nhánh ĐMV, mức độ hẹp >50% có giảm chức năng thất trái (LVEF<40%) I A Diện thiếu máu cơ tim rộng (>10% LV) I B Còn một nhánh ĐMV chức năng tốt nhưng hẹp > 50% I C Để cải thiện triệu chứng Hẹp bất kể nhánh ĐMV >50% trên chụp mạch, không đáp ứng điều trị nội khoa tối ưu I A Windecker et al: EHJ, 2014 ESC/EACTS Guidelines for Revascularization ©2015 MFMER | Tóm tắt các chỉ định tái thông ĐMV cho BN bệnh ĐMV ổn định hoặc bệnh tim TMCB thầm lặng (AHA/ACC 2014) CABG được ưu tiên hơn PCI cho BN ĐTĐ có tổn thương nhiều nhánh ĐMV CABG is generally recommended in preference to PCI to improve survival in patients with diabetes mellitus and multivessel CAD for which revascularization is likely to improve survival (3- vessel CAD or complex 2-vessel CAD involving the proximal LAD), particularly if a LIMA graft can be anastomosed to the LAD artery, provided the patient is a good candidate for surgery. A Heart Team approach to revascularization is recommended in patients with diabetes mellitus and complex multivessel CAD. I IIa IIb III Modified 2014 I IIa IIb III New 2014 Recommendations Class Level Optimal medical treatment should be considered as preferred treatment in patients with stable CAD and DM unless there are large areas of ischaemia or significant left main or proximal LAD lesion. IIa B CABG is recommended in patients with DM and multivessel or complex (SYNTAX Score >22) CAD to improve survival free from major cardiovascular events. I A PCI for symptom control may be considered as an alternative to CABG in patients with DM and less complex multivessel CAD (SYNTAX score ≤22) in need of revascularization. IIb B Khuyến cáo ESC 2013 nhấn mạnh CABG và tính điểm SYNTAX ở BN ĐTĐ Not – to take decisions without an individualised risk assessment before deciding on type of intervention and to exclude the patient from these discussions www.escardio.org Pooled analysis from 10 randomised trials comparing CABG and PCI in multivessel disease Xu X et al. Clin Drug Investig. 2014;34(4):251-8 P=0.011 Trimetazidine TMZ giảm tái phát đau thắt ngực sau PCI Biện pháp điều trị duy trì • Hướng dẫn chế độ ăn + tập luyện • Aspirin + Clopidogrel • Betablocker • Trimetazidine • ACEi • Statin • SU + Metformine Kết luận • ĐTĐ là một thực tế và thách thức trong điều trị bệnh ĐMV. Vấn đề cốt lõi là điều trị toàn diện các yếu tố nguy cơ tim mạch. • Chiến lược can thiệp tái thông ĐMV (can thiệp hoặc phẫu thuật) ở bệnh nhân ĐTĐ tùy thuộc vào từng bệnh nhân cụ thể • TMZ là một điều trị cần thiết giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng và có lợi trên BN có kèm đái tháo đường.
File đính kèm:
- benh_tim_thieu_mau_cuc_bo_tu_kiem_soat_yeu_to_nguy_co_den_to.pdf