Báo cáo thí nghiệm môn Máy điện - Bài 7: Động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn
I. Mục tiêu :
Giúp sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản về động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn, phân biệt với động cơ lồng sóc, đồng thời trang bị cho sinh viên những đặc tính cơ bản và cách xây dựng các đặc tuyến để khảo sát hoạt động của động cơ này.
II. Báo cáo thí nghiệm :
1. Thí nghiệm không tải :
Bài 7 : BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTOR DÂY QUẤN MSSV Họ và Tên Nhóm Tổ Ngày thí nghiệm Ghi chú Mục tiêu : Giúp sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản về động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn, phân biệt với động cơ lồng sóc, đồng thời trang bị cho sinh viên những đặc tính cơ bản và cách xây dựng các đặc tuyến để khảo sát hoạt động của động cơ này. Báo cáo thí nghiệm : Thí nghiệm không tải : Va[V] 100 200 140 160 180 200 220 230 Vb[V] 100.7 120.8 140.7 160.5 180.1 200 220.6 230.4 Vc[V] 100.1 120.1 140.5 160.5 180.2 200.2 220.5 231.3 Vo = V[V] 100.3 120.3 140.4 160.3 180.1 200.1 220.4 230.6 Ia[A] 0.119 0.136 0.149 0.171 0.189 0.213 0.237 0.250 Ib[A] 0.119 0.128 0.147 0.165 0.186 0.205 0.235 0.245 Ic[A] 0.122 0.136 0.156 0.175 0.199 0.225 0.250 0.266 Io = I[A] 0.120 0.133 0.151 0.170 0.191 0.214 0.241 0.254 Pa[W] 6 8 9 10 12 14 15 16 Pb[W] 6 7 8 9 9 10 11 12 Pc[W] 6 7 8 9 11 12 14 15 Po = P[W] 18 22 25 28 32 36 40 43 cosφ 0.557 0.468 0.355 0.350 0.320 0.289 0.262 0.253 Đo tỉ số K : U1[V] 150 200 U2[V] 69.8 92.5 K = U1/U2 2.15 2.16 Xây dựng đặc tuyến Po = f(U0) : Xây dựng đặc tuyến Io = f(U0) : Nhận xét về hai đặc tuyến : Hai đặc tuyến có dạng giống nhau Xác định các giá trị thích hợp trong sơ đồ tương đương của động cơ : Ro=Po3.I02=222.17Ω Zo=UoIo=907.87Ω Xo=Zo2-Ro2=880.27Ω Tính giá trị tổn hao quay không tải PR: Từ công thức : PR = P0 –3.I02.R với R là điện trở một chiều mỗi pha dây quấn stato, ta xét tại áp vào U0 bằng 100.3(V) và 260.6(V): PR = 18 – 3.(0.12)2.R = 43 – 3.(0,254)2.R R = 166.28 (Ω) Tổn hao quay không tải PR = 43 – 3.(0,254)2.(166,28) = 10,82 (W) Thí nghiệm ngắn mạch : Va[V] 28.1 33.7 38.8 44.6 51.3 55 60.7 Vb[V] 28.9 34.7 39.5 45.6 52.3 55.5 61.4 Vc[V] 28.1 33.6 38.4 44.6 51.3 54.5 60.2 Vn = V[V] 28.37 34 38.9 44.93 51.63 55 60.77 Ia[A] 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 Ib[A] 0.247 0.30 0.345 0.405 0.469 0.495 0.549 Ic[A] 0.247 0.305 0.343 0.397 0.462 0.491 0.530 In = I[A] 0.248 0.302 0.346 0.401 0.460 0.495 0.543 Pa[W] 5 8 11 14 20 22 26 Pb[W] 6 8 11 15 20 22 27 Pc[W] 5 8 11 15 20 22 26 Pn = P[W] 16 24 33 44 60 66 79 I2n[A] 0.83 1.01 1.202 1.383 1.581 1.695 1.815 cosφ 0.837 0.837 0.834 0.838 0.832 0.842 0.829 Xây dựng đặc tuyến Pn=fUn : Xây dựng đặc tuyến I1n=fUn : Xây dựng đặc tuyến I2n=fUn : Nhận xét đặc tuyến : Dòng điện cấp vào phía cuộn sơ tiến tới Iđm thì công suất tăng, tổn thất sẽ phụ thuộc tải R. Xác định các giá trị thích hợp trong sơ đồ tương đương động cơ : Zn=UnIn=111.91(Ω) Rn=Pn3.In2=89.31(Ω) Xn=Zn2-Rn2=67.44(Ω) Thí nghiệm có tải : U1[V] 230 230 230 230 230 230 230 230 I1[V] 0.30 0.34 0.38 0.42 0.46 0.50 0.53 0.55 P2[W] 130 167 198 223 267 293 314 319 cosφ1 0.614 0.706 0.764 0.808 0.838 0.857 0.868 0.879 Xây dựng đặc tuyến I1 = f(P2): Xây dựng đặc tuyến cosφ1=fP2: Nhận xét : Khi tăng I thì công suất tăng và cosφ tăng đến gần 0.9
File đính kèm:
- bao_cao_thi_nghiem_mon_may_dien_bai_7_dong_co_khong_dong_bo.docx