Báo cáo thí nghiệm môn Máy điện - Bài 7: Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn
Cấu tạo Có dây quấn giống như dây quấn stato. Trong máy điện cỡ lớn, dây quấn rôto thường là kiểu dây quấn sóng hai lớp vì bớt được dây đầu nối, kết cấu dây quấn trên rôto chặt chẽ.
Trong máy điện cỡ nhỏ, thường dùng dây quấn đồng tâm một lớp.
Phức tạp hơn Loại lớn (>100kW) trong các rãnh của lõi thép đặt các thanh đồng, hai đầu nối ngắn mạch bằng hai vòng đồng tạo thành lồng sóc.
Ở động cơ công suất nhỏ, lồng sóc được chế tạo bằng cách đúc nhôm vào các rãnh lõi thép rôto, tạo thành thanh nhôm, hai đầu đúc vòng ngắn mạch .
Bài 7: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTOR DÂY QUẤN 2. Thí nghiệm không tải: Va(V) 100 120 140 160 180 200 220 240 Vb(V) 100 121 140 160 180 200 221 231 Vc(V) 100 120 140 161 181 201 222 231 (V) 100 120.3 140 160.3 180.3 200.3 221 230.6 Ia(A) 0.122 0.135 0.155 0.172 0.194 0.215 0.24 0.25 Ib(A) 0.122 0.135 0.145 0.162 0.186 0.206 0.234 0.245 Ic(A) 0.122 0.134 0.152 0.175 0.196 0.22 0.249 0.267 (A) 0.122 0.135 0.150 0.17 0.192 0.214 0.241 0.254 Pa(W) 7 7 8 8 9 10 11 13 Pb(W) 7 7 7 9 10 12 14 15 Pc(W) 7 7 9 10 11 13 14 15 (W) 21 22 25 26 32 36 41 43 Cosφ 0.56 0.47 0.375 0.312 0.309 0.28 0.256 0.25 Đo tỉ số K: U1(V) 100 120 140 160 180 200 220 U2(V) 47.1 56.2 65.7 75.4 84.8 94.4 103.2 K=U1/U2 2.123 2.135 2.13 2.122 2.123 2.119 2.132 Nhận xét và giải thích - Xây dựng đặc tuyến P0 = f(U0). - Xây dựng đặc tuyến I0 = f(U0). - Nhận xét về hai đặc tuyến: đặc tuyến Po tỷ lệ bậc 2 với Uo, còn Io tỉ lệ thuận với Uo, điều này phù hợp với lý thuyết vì tổng trở của động cơ không đổi. - Tính giá trị tổn hao quay (tổn hao cơ) và tổn hao sắt từ. - Xác định các giá trị thích hợp trong sơ đồ tương đương của động cơ. Rstb=11.8 3. Thí nghiệm ngắn mạch: Va(V) 128 143.5 158.3 173.4 188.6 194.9 205.3 Vb(V) 128 114.3 158.3 174.2 189.5 195.4 206.4 Vc(V) 129 144.3 159.6 174.5 189.6 196 206.8 (V) 128.3 144 158.7 174 189.2 195.4 206.2 Ia(A) 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 Ib(A) 0.24 0.28 0.329 0.379 0.45 0.483 0.547 Ic(A) 0.244 0.296 0.34 0.392 0.468 0.497 0.555 (A) 0.247 0.292 0.339 0.390 0.456 0.493 0.551 Pa(W) 8 10 14 16 22 24 28 Pb(W) 9 10 14 18 22 24 31 Pc(W) 9 12 13 18 24 26 31 (W) 27 33 42 53 67 75 90 I2n(A) 1 1.15 1.33 1.44 1.56 1.61 1.71 Cosφ 0.285 0.239 0.262 0232 0.250 0.262 0.263 - Xây dựng đặc tuyến Pn = f(Un). - Xây dựng đặc tuyến I1n = f(Un): - Xây dựng đặc tuyến I2n = f(Un): - Nhận xét đặc tuyến: đặc tuyến Pn có dạng parabol, In tuyến tính => phù hợp lý thuyết. - Xác định các giá trị thích hợp trong sơ đồ tương đương của động cơ. 4. Thí nghiệm có tải: U1(V) 230 230 230 230 230 230 230 230 I1(A) 0.3 0.326 0.366 0.40 0.43 0.47 0.5 0.55 P2(W) 60 110 150 200 260 300 330 400 Cosφ 0.588 0.643 0.743 0.793 0.812 0.843 0.857 0.877 c. Nhận xét và giải thích: - Xây dựng đặc tuyến I1 = f(P2). - Xây dựng đặc tuyến cosφ1 = f(P2). Sự khác biệt giữa động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn và lồng sóc. Ưu khuyết điểm mỗi loại động cơ. DÂY QUẤN LỒNG SÓC Cấu tạo Có dây quấn giống như dây quấn stato. Trong máy điện cỡ lớn, dây quấn rôto thường là kiểu dây quấn sóng hai lớp vì bớt được dây đầu nối, kết cấu dây quấn trên rôto chặt chẽ. Trong máy điện cỡ nhỏ, thường dùng dây quấn đồng tâm một lớp. àPhức tạp hơn Loại lớn (>100kW) trong các rãnh của lõi thép đặt các thanh đồng, hai đầu nối ngắn mạch bằng hai vòng đồng tạo thành lồng sóc. Ở động cơ công suất nhỏ, lồng sóc được chế tạo bằng cách đúc nhôm vào các rãnh lõi thép rôto, tạo thành thanh nhôm, hai đầu đúc vòng ngắn mạch . Công suất công suất trung bình trở lên Được thiết kế theo tiêu chuẩn công suất đến 150kW, ứng với các kiểu thiết kế khác nhau (A,B,C,D) Ứng dụng Momen khởi động lớn ( trong các cơ cấu truyền động nâng chuyển) hoặc cần phạm vi thay đổi tốc độ rộng Tùy từng kiểu thiết kế khác nhau mà có các ứng dụng khác nhau. A: độ trượt tải định mức thấp, hiệu suất tải định mức cao. Tuy nhiên momen mở máy không cao, dòng mở máy lớn (ứng dụng tương tự B) B: momen mở máy trung bình, dòng mở máy thấp. Tuy nhiên hệ số công suất PF giảm và momen cực đại cũng giảm (ứng dụng bộ truyền động bơm, quạt gió, máy công cụ có momen không cao và tốc độ không đổi) C:Momen mở máy lớn, dòng mở máy nhỏ nhưng hiệu suất làm việc không cao, độ trượt lớn (dùng trong truyền động máy nén, băng tải) D: Momen mở máy lớn, dòng mở máy nhỏ nhưng độ trượt rất lớn và hiệt suất định mức thấp (ứng dụng các bộ truyền động momen có gia tốc lớn ngắn hạn như máy ép, máy cắt, máy nâng, cần cẩu) Giá Dễ hư hỏng Giá cao Nếu cùng công suất thì giá rẻ hơn roto dây quấn
File đính kèm:
- bao_cao_thi_nghiem_mon_may_dien_bai_7_dong_co_khong_dong_bo.docx