Báo cáo thí nghiệm Máy điện - Bài 7: Báo cáo thí nghiệm động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn - Nguyễn Khánh Hòa
I. Mục tiêu :
Giúp sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản về động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn, phân biệt với động cơ lồng sóc, đồng thời trang bị cho sinh viên những đặc tính cơ bản và cách xây dựng các đặc tuyến để khảo sát hoạt động của động cơ này.
Bài 7 : BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTOR DÂY QUẤN MSSV Họ và Tên Nhóm Tổ Ngày thí nghiệm Ghi chú 41001160 Nguyễn Khánh Hòa A04 02 21/11/2013 41001479 Lê Minh Khánh A04 02 21/11/2013 41001500 Bùi Võ Tấn Khải A04 02 21/11/2013 Mục tiêu : Giúp sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản về động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn, phân biệt với động cơ lồng sóc, đồng thời trang bị cho sinh viên những đặc tính cơ bản và cách xây dựng các đặc tuyến để khảo sát hoạt động của động cơ này. Báo cáo thí nghiệm : Thí nghiệm không tải : Va[V] 100 120 140 160 180 200 220 230 Vb[V] 100 120 140 160 180 201 221 231 Vc[V] 101 121 142 161 182 202 222 233 Vo = V[V] 100.3 120.3 140.7 160.3 180.7 201 221 231.3 Ia[A] 0.119 0.134 0.147 0.166 0.186 0.207 0.232 0.243 Ib[A] 0.116 0.128 00144 0.165 0.185 0.209 0.232 0.247 Ic[A] 0.126 0.140 0.159 0.177 0.201 0.226 0.255 0.270 Io = I[A] 0.120 0.133 0.150 0.169 0.191 0.214 0.239 0.253 Pa[W] 7 8 9 10 12 13 16 17 Pb[W] 6 7 7 8 9 9 10 11 Pc[W] 7 7 9 10 11 13 14 16 Po = P[W] 20 23 25 29 32 36 41 44 cosφ 0.570 0.477 0.410 0.353 0.317 0.285 0.264 0.253 Đo tỉ số K : U1(V) 100 120 140 160 180 200 210 220 U2(V) 46.8 56.3 65.6 74.8 84 93.5 98 102.7 K 2.137 2.131 2.134 2.139 2.142 2.139 2.143 2.142 Xây dựng đặc tuyến Po = f(U0) : Đường màu đen là tiếp tuyến với đồ thị tại điểm điện áp thấp nhất, đường này cắt trục công suất tại điểm 7.5W, đây là tổn hao cơ không tải ước lượng. ∆Pc = 7.5W Xây dựng đặc tuyến Io = f(U0) : Nhận xét về hai đặc tuyến : Hai đặc tuyến có dạng giống nhau, khi tăng điện áp không tải Uo thì dòng không tải Io tăng và công suất không tải Po cũng tăng Tính giá trị tổn hao cơ và tổn hao sắt từ: + Tổn hao cơ ước lượng từ đồ thị là ∆Pc = 7.5W + Tổn hao sắt từ: ∆PFe = Po - ∆Pc = 44 – 7.5 = 36.5W Xác định các giá trị thích hợp trong sơ đồ tương đương của động cơ : Ro=∆PFe3.I02=190.07Ω Zo=UoIo=909.09Ω Xo=Zo2-Ro2=889Ω Thí nghiệm ngắn mạch : Va[V] 27.8 33.5 39.2 45.5 50.5 57.1 62 Vb[V] 27.9 34 39.3 45.6 50.8 57.4 62.3 Vc[V] 28.4 34.9 39.8 46.6 51.8 58.3 63.1 Vn = V[V] 28.03 34.13 39.43 45.9 51.03 57.6 62.47 Ia[A] 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 Ib[A] 0.25 0.3 0.35 0.41 0.46 0.51 0.56 Ic[A] 0.25 0.3 0.34 0.4 0.45 0.5 0.55 In = I[A] 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.51 0.549 Pa[W] 6 8 11 15 19 24 28 Pb[W] 6 8 11 15 19 24 29 Pc[W] 5 9 11 16 19 25 29 Pn = P[W] 17 25 34 46 58 73 86 I2n[A] 0.85 1.05 1.19 1.4 1.58 1.78 1.86 cosφ 0.842 0.840 0.835 0.835 0.839 0.836 0.839 Xây dựng đặc tuyến Pn=fUn : Xây dựng đặc tuyến I1n=fUn : Xây dựng đặc tuyến I2n=fUn : Nhận xét đặc tuyến : Khi giữ cố định động cơ, tăng dần điện áp thì dòng điện và công suất động cơ cũng tăng gần như tuyến tính với điện áp Xác định các giá trị thích hợp trong sơ đồ tương đương động cơ : Rn=Pn3.In2=863.0.5492=95.11(Ω) Zn=UnIn=62.470.549=113.79(Ω) Xn=Zn2-Rn2=113.792-95.112=62.47(Ω) r1=r2'=Rn2=47.56 (Ω) x1=x2'=Xn2=31.23 (Ω) Thí nghiệm có tải : U1[V] 230 230 230 230 230 230 230 230 I1[V] 0.30 0.34 0.38 0.42 0.46 0.50 0.52 0.55 P2[W] 60 120 170 240 270 340 370 410 cosφ1 0.607 0.69 0.763 0.8 0.83 0.856 0.86 0.87 Xây dựng đặc tuyến I1 = f(P2): Xây dựng đặc tuyến cosφ1=fP2: 4. So sánh với động cơ KĐB rotor lồng sóc Ưu điểm: + Dễ dàng mở máy bằng cách tăng điện trở mở máy lúc đầu và sa thải khi đã khởi động xong, làm giảm dòng điện khởi động nên có thể kéo tải lớn + Điều chỉnh được tốc độ động cơ bẳng cách thay đổi giá trị của điện trở mở máy. Nhược điểm: + Khó khăn trong việc bảo trì vì hư hỏng chổi than và cổ góp, dẫn đến vận hành không tin cậy bằng động cơ rotor lồng sóc. + Giá thành mắc hơn nhiều động cơ rotor lồng sóc
File đính kèm:
- bao_cao_thi_nghiem_may_dien_bai_7_bao_cao_thi_nghiem_dong_co.docx