Báo cáo Thí nghiệm Máy điện - Bài 1: Xác định thông số động cơ không đồng bộ ba pha - Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh
Trả lời: không thể dùng.
Tại sao phải tiến hành thí nghiệm DC để đo giá trị Rs?
Trả lời: Thí nghiệm DC sẽ đo điện trở Rs có giá trị chính xác hơn, sai số nhỏ hơn so với khi dùng VOM.
Đối với các động cơ công suất lớn, làm thế nào để đo giá trị điện trở cuộn dây stator? Đề nghị mạch đo (nếu có)?
Trả lời: Dùng sơ đồ cầu ghép để đo Rs trong các động cơ công suất lớn, vì Rs nhỏ
Nhãn máy động cơ không đồng bộ 3 pha dùng trong thí nghiệm của sinh viên: Thông số Kiểu đấu Y Kiểu đấu ∆ Điện áp định mức 400 230 Dòng điện định mức 0.97 1.67 Công suất định mức 370 370 Tốc độ định mức 2730 2730 Tần số 50/60 50/60 Kiểu thiết kế (nếu có) THÍ NGHIỆM 1: THÍ NGHIỆM DC Kết quả đo đạc o Động cơ đấu Y – 4 đầu dây ra: Phase I [A] V [V] Rphase = V/I Rs = 27.69 A (U) 0.194 5.38 27.73 B (V) 0.193 5.34 27.67 C (W) 0.193 5.34 27.67 Động cơ đấu Y – 3 đầu dây ra: Vị trí I [A] V [V] Rphase Rs = 27.63 AB(UV) 0.194 8.06 27.76 AC(UW) 0.194 8.02 27.56 BC(VW) 0.194 8.04 27.63 So sánh kết quả thu được của hai trường hợp : Kết quả trong 2 trường hợp gần như giống nhau. Ø Nêu tác dụng của điện trở Re trong mạch đo: điện trở Re có tác dụng làm thay đổi dòng điện mà không cần điều chỉnh điện áp. Nó còn dùng để giảm dòng qua stator Có thể dùng VOM để đo giá trị điện trở stator hay không? Trả lời: không thể dùng. Tại sao phải tiến hành thí nghiệm DC để đo giá trị Rs? Trả lời: Thí nghiệm DC sẽ đo điện trở Rs có giá trị chính xác hơn, sai số nhỏ hơn so với khi dùng VOM. Đối với các động cơ công suất lớn, làm thế nào để đo giá trị điện trở cuộn dây stator? Đề nghị mạch đo (nếu có)? Trả lời: Dùng sơ đồ cầu ghép để đo Rs trong các động cơ công suất lớn, vì Rs nhỏ THÍ NGHIỆM 2: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI Kết quả đo đạc: Kết quả đo tại điện áp cấp cho động cơ là định mức: VAB = 399.2 VBC = 397.4 VCA = 398.3 Vd = 399.1 IA = 0.645 IB = 0.628 IC = 0.611 Id = 0.623 PA = 37 PB = 36 PC = 25 På = 103 Kết quả đo khi điện áp vào thay đổi: VAB [V] 49.9 100.5 150.5 200 250.5 301.6 350.2 399.2 VBC [V] 49.3 100 148.2 198.2 248.1 299.2 346.9 397.4 VCA [V] 49.1 100.3 149.3 197.6 247.1 299.5 346.9 398.3 Vd [V] 49.3 99.9 149 198.5 248.7 299.3 347.6 399.1 IA [A] 0.396 0.221 0.243 0.266 0.324 0.396 0.488 0.645 IB [A] 0.406 0.241 0.230 0.279 0.355 0.385 0.471 0.628 IC [A] 0.390 0.209 0.196 0.233 0.277 0.355 0.442 0.611 Id [A] 0.401 0.224 0.223 0.259 0.312 0.378 0.467 0.623 PA [W] 8 9 12 13 16 21 27 37 PB [W] 8 10 12 16 19 21 27 36 PC [W] 9 9 9 11 13 16 19 25 På [W] 26 30 34 40 49 60 74 103 PF 0.76 0.773 0.594 0.455 0.363 0.303 0.264 0.23 Từ bảng số liệu đo đạc, xác định các thông số sau: o Công suất không tải của động cơ: 103 [W] o Dòng điện không tải của động cơ: 0.623 [A] Nêu ý nghĩa của công suất không tải? Công suất này bao gồm những thành phần công suất nào? Trả lời: Công suất không tải là tổn hao của động cơ khi hoạt động ở chế độ định mức. Bao gồm công suất tổn hao sắt và tổn hao do ma sát. Tổn hao sắt có xảy ra trên rotor hay không? Vì sao? Trả lời: không có tổn hao trên rotor. Vì động cơ dùng rotor lồng sóc, không có dây quấn và lõi thép nên không có tổn hao sắt. Xây dựng các đặc tuyến Po = f (Uo) (với P0 là công suất không tải của động cơ, U0: điện áp dây đầu vào). o Từ đồ thị Po = f (Uo), ước lượng tổn hao sắt và tổn hao quay trong động cơ Tổn hao quay: 70 ( w) Tổn hao sắt: 33(w) THÍ NGHIỆM 3: THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH Kết quả đo đạc: Kết quả đo tại dòng điện định mức: VAB (V) = 103.5 VBC = 101.9 VCA = 102.2 Vd = 102.5 IA (A)= 0.969 IB = 0.971 IC = 0.943 Id = 0.956 PA (W)= 48 PB = 49 PC = 46 P∑= 144 Từ số liệu đo đạc, xác định: Công suất ngắn mạch của động cơ: Pn = 144 [W] o Điện áp ngắn mạch của động cơ: Vd= 102.5 [V] TÍNH TOÁN THÔNG SỐ SƠ ĐỒ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐỘNG CƠ Chú ý: Chọn tỉ lệ giữa 2 thành phần điện kháng là 50% - 50% Các thông số tính toán được: Thông số R1 R2’ L1 L2’ Lm Giá trị 27.69 27.2542 0.0521 0.0521 1.093 R1=27.69; %Thi nghiem khong tai-------------------------------------------------------- P0=103; I0=0.623; V0=400; %Vi P0=Pr+Pr1 Pr1 la ton hao tren R1, Pr la ton hao quay Pr=P0-3*I0^2*R1; Z0=V0/(sqrt(3)*I0); R0=103/(3*I0^2); %dien tro khong tai X0=sqrt(Z0^2-R0^2); %Thi nghiem ngan mach------------------------------------------------------ Pn=144; In=0.956; Und=102.5; Zn=Und/(sqrt(3)*In); Rn=Pn/(3*In^2); Xn=sqrt(Zn^2-Rn^2); X1=Xn/2; X2phay=X1; Xm=X0-X1; R2phay=(Rn-R1)*((X2phay+Xm)/Xm)^2; disp('thong so dong co:'); disp('R1');disp(R1); disp('R2phay');disp(R2phay); disp('L1');disp(X1/(2*pi*50)); disp('L2phay');disp(X2phay/(2*pi*50)); disp('Lm');disp(Xm/(2*pi*50));
File đính kèm:
- bao_cao_thi_nghiem_may_dien_bai_1_xac_dinh_thong_so_dong_co.docx