Báo cáo Học điện 1 - Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV - Chương VI: Tính toán cân bằng chính xác công suất phản kháng và tính toán phân bố thiết bị bù cưỡng bức - Nguyễn Hữu Khánh
Tổng công suất yêu cầu phát lên tại thanh cái cao áp.
: trong đó Si ở đầu đường dây nối với nguồn.
(MVA)
Vì nguồn đủ cung cấp công suất tác dụng nên công suất tác dụng của nguồn là:
Công suất phản kháng do nguồn phát lên tại thanh cái cao áp là:
(MVAr)
Vì nên không cần đặt thêm dung lượng bù cưỡng bức để cần bằng công suất.
(MVAr)
CHƯƠNG VI TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC MỤC ĐÍCH: Nếu nguồn không phát đủ công suất phản kháng cần thiết thì phải bù thêm sự thiếu hụt công suất phản kháng ở các phụ tải nhưng phải có sự phân bố hợp lý. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG: Phụ tải 1: R 1 jX 1 jX B1 R B1 N -j Q C1 -j Q C1 S N1 S' N1 S' 1 S" 1 P 1 + jQ 1 1 P Fe1 +j Q Fe1 Tổn thất trong máy biến áp. (MW) (MVAr) Công suất cuối đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung cuối đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất cuối tổng trở của đường dây. (MVA) Tổn thất công suất tác dụng do R1=11,5 Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X1=10,9 Ω gây ra (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung đầu đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất ở đầu đường dây. (MVA) Phụ tải 2: Tổn thất trong máy biến áp. (MW) (MVAr) Công suất cuối đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung cuối đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất cuối tổng trở của đường dây. (MVA) Tổn thất công suất tác dụng do R2=10,29 Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=9,75 Ω gây ra (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung đầu đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất ở đầu đường dây. (MVA) Phụ tải 3: Tổn thất trong máy biến áp. (MW) (MVAr) Công suất cuối đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung cuối đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất cuối tổng trở của đường dây. (MVA) Tổn thất công suất tác dụng do R3=8,1 Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X3=12,90 Ω gây ra (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung đầu đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất ở đầu đường dây. (MVA) Phụ tải 4: R 4 jX 4 jX B4 R B4 N -j Q C4 -j Q C4 S N4 S' N4 S' 4 S" 4 P Fe4 +j Q Fe4 P 4 + jQ 4 4 Tổn thất trong máy biến áp. (MW) (MVAr) Công suất cuối đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung cuối đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất cuối tổng trở của đường dây. (MVA) Tổn thất công suất tác dụng do R4=14,54 Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=23,16 Ω gây ra (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đường dây. (MVA) Công suất kháng do điện dung đầu đường dây dây sinh ra. (MVAr) Công suất ở đầu đường dây. (MVA) Tổng công suất yêu cầu phát lên tại thanh cái cao áp. : trong đó Si ở đầu đường dây nối với nguồn. (MVA) Vì nguồn đủ cung cấp công suất tác dụng nên công suất tác dụng của nguồn là: Công suất phản kháng do nguồn phát lên tại thanh cái cao áp là: (MVAr) Vì nên không cần đặt thêm dung lượng bù cưỡng bức để cần bằng công suất. (MVAr)
File đính kèm:
- bao_cao_he_thong_dien_de_tai_thiet_ke_mang_truyen_tai_chuong.docx
- Chuong 6.pdf