Báo cáo Hệ thống điện - Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV - Hoàng Minh Triết
I. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG:
Cân bằng công suất tác dụng cần thiết để giữ tần số trong hệ thống.
Chúng ta biểu diễn cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống điện như sau:
(1)
Với:
: tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các nhá máy trong hệ thống điện.
: tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.
m: hệ số đồng thời (giả thiết chọn 0,8).
: tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
: tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
: tổng công suất dự trữ.
Do trong thiết kế giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu công suất tác dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng của nhà máy điện nên khi tính cân bằng công suất tác dụng được tính như sau:
Với:
(MW)
(MW)
(MW)
ít hay nhiều tình trạng làm việc của phụ tải cũng trờ nên không tốt. Nói cách khác, độ lệch điện áp càng lớn thì chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của thiết bị dùng điện áp cũng thấp. Do đó, chúng ta cần điều chỉnh điện áp để có độ lệch điện áp tương đối nhỏ thì các phụ tải vẫn giữ được chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật tốt. Việc điều chỉnh điện áp trong phạm vi cho phép là vấn đề phức tạp vì hệ thống điện liên kết nhiều nguồn với nhiều phụ tải ở mọi cấp bậc của hệ thống điện. Có nhiều biện pháp để điều chỉnh điện áp tại phụ tải được áp dụng nhằm đảm bảo chất lượng điện áp như thay đổi điện áp vận hành, đặt thiết bị bù, phân bố công suất hợp lý trong mạng điện, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường và máy biến áp điều áp dưới tải - Nhiều biện pháp điều chỉnh điện áp tại phụ tải được áp dụng nhằm đảm bảo chất lượng điện áp vận hành, đặt thiết bị bù, phân bố công suất hợp lý trong mạng điện, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường và máy biến áp điều áp dưới tải - Trong phạm vi đồ án môn học ngoài việc điều chỉnh thanh cái cao áp của nguồn sẽ tính toán chọn đầu phân áp tại các trạm giảm áp nhằm đảm bảo điện áp tại thanh cái hạ áp trong phạm vi độ lệch cho phép. Việc chọn máy biến áp có đầu phân áp điều chỉnh thường (phải cắt tải khi thay đổi đầu phân áp), hay máy biến áp có đầu phân áp điều dưới tải phụ thuộc vào việc tính toán chọn đầu phân áp ứng với các chế độ làm việc khác nhau của mạng điện và vào yêu cầu phải điều chỉnh. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP Đầu phân áp Upa cao hay Upa tiêu chuẩn +14.24% 125.664 kV +12.46% 123.706kV +10.68% 121.748kV +8.9% 119.79kV +7.12% 117.832kV +5.34% 115.874kV +3.56% 113.916kV +1.78% 111.958kV 0 110 kV (đầu định mức) -1.78% 108.042 kV -3.56% 106.084 kV -5.34% 104.126 kV -7.12% 102.168 kV -8.9% 100.21 kV -10.68% 98.252 kV -12.46% 96.294 kV 14.24% 94.336 kV Uđm cao / Uđm hạ = 110 kV/ 22 kV. Chọn Ukt hạ= 1,05.Uyc hạ=23.1kV Chọn Uyc hạ = 22 (KV) a) Sơ đồ thay thế của máy biến áp lúc không tải b) Sơ đồ thay thế của máy biến áp lúc mang tải Lúc cực đại: Máy biến áp trạm 1: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.12% ứng với Upatc=117.832 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.12% ứng với Upatc=117.832(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 3: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.12% ứng với Upatc=117.832(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 4: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.12% ứng với Upatc=117.832(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 23.56 +7.12% 21.994 -0.0273 2 23.5134 +7.12% 21.95 -0.227 3 23.6334 +7.12% 22.0625 0.2841 4 23.474 +7.12% 21.913 -0.3955 Lúc cực tiểu: Máy biến áp trạm 1: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +5.34% ứng với Upatc=115.874 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: à Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn +5.34% ứng với Upatc=115.874 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 3: à Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn +5.34% ứng với Upatc=115.874 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 4: à Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn +5.34% ứng với Upatc=115.874 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 23.17 +5.34% 21.995 -0.02273 2 23.1625 +5.34% 21.9883 -0.05318 3 23.34 +5.34% 22 0 4 23.493 +5.34% 22.3 1.3636 Lúc ngưng một máy biến áp: Máy biến áp trạm 1: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +3.56% ứng với Upatc=113.916(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +3.56% ứng với Upatc=113.916(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC NGƯNG MỘT MÁY Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 22.7455 +3.56% 21.964 -0.16363 2 22.9487 +3.56% 22.16 0.7273 Lúc ngưng một lộ: Máy biến áp trạm 1: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +0% ứng với Upatc=110(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn -1.78% ứng với Upatc=108.042(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC NGƯNG MỘT LỘ Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 21.88 +0% 21.8777 -0.5559 2 21.52 -1.78% 21.91 -0.4091 Lúc ngưng một lộ và một máy biến áp Máy biến áp trạm 1: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn -5.34% ứng với Upatc=104.126(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn -5.34% ứng với Upatc=104.126(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC NGƯNG MỘT LỘ VÀ MỘT MÁY Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 99.946 -5.34% 22.173 0.7864 2 99.472 -5.34% 22.0675 0.3068 CHƯƠNG IX ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN MỞ ĐẦU: - Phần cuối của bản thiết kế là dự toán kinh phí công trình và tính toán các chỉ tiêu kinh tế, kĩ thuật. - Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bản thiết kế chi tiết cụ thể từ đó lập các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm, chi phí xây dựng đường dây. Dự toán công trình gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt máy, các hạng mục về thiết kế cơ bản. - Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc tính toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật. TÍNH TOÁN TOÅN THẤT ĐIỆN NĂNG: Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: Xét khi phụ tải cực đại và chia làm 2 phần: Tổn thất công suất trên đường dây: ∑ΔPL =3.044 (MW) Tổn thất công suất trong máy biến áp bao gồm: Tổn thất trong đồng: ∑ΔPCu = 0.27515 (MW) Tổn thất trong sắt: ∑ΔPFe = 0.224 (MW) Ngoài ra còn tính tới tổn thất công suất tác dụng trong thiết bị bù: ∑ΔPbù = ΔP* ×∑Qbù = 0,005 × 25.7707=0.12885 (MW) Tổn thất công suất tác dụng tổng là: ΔP∑ = ∑ΔPL + ∑ΔPCu + ∑ΔPFe + ∑ΔPbù = 3.044 +0.27515+0.224 +0.12885 = 3.672 (MW) Tổn thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng là Tổn thất điện năng trong mạng điện: Chia làm 2 phần: Tổn thất điện năng trong thép của máy biến áp: ΔAFe = ∑ΔPFe × T = 0.224 × 8760 = 1962.24(MWh/năm) Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp (do điện trở): ΔAR = (∑ΔPL + ∑ΔPCu ) × τ Sau khi bù công suất phản kháng, thời gian tổn thất công suất cực đại : (giờ/năm) (giờ\năm) ΔAR = (∑ΔPL + ∑ΔPCu ) × τ = (3.044+ 0.27515) × 3093.3207 = 10267.1954 (MWh/năm) Ngoài ra còn tính tới tổn thất điện năng trong thiết bị bù: ΔAbù = ∑ΔPbù × Tmax = 0.12885 × 4702.38 = 605.9016 (MWh/năm) Tổn thất điện năng tổng là: ΔA∑ = ΔAFe + ΔAR + ΔAbù = 1962.24+10267.1954 + 605.9016 = 12835.337 (MWh) Tổn thất điện năng tổng tính theo % của tổng điện năng cung cấp cho phụ tải trong mạng là A∑ = P∑ Tmax =84x 4702.38=394999.92(MWh) (P∑ = tổng công suất tác dụng của phụ tải) TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH TẢI ĐIỆN: Tính phí tổn vận hành hàng năm của mạng điện: Y = avh(L)KL + avh(T)KT + c×ΔA∑ Trong đó: avh(L) : hệ số vận hành (khấu hao, tu sửa, phục vụ) của đường dây, cột bê tông cốt thép, lấy avh(L) = 0,07 avh(T) : hệ số vận hành của trạm biến áp, lấy từ 0,1 đến 0,14 KL : Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây KT : Tổng vốn đầu tư xây dựng của trạm biến áp, ứng với các máy biến áp đã chọn. Với 1rup( Nga)= 0,0358 $ Trạm Số lượng Công suất (MVA) Tiền đầu tư (rúp) Tiền đầu tư ($) 1 2 25 128000 4582.4 2 2 25 128000 4582.4 3 1 32 73100 2616.98 4 1 25 64000 2291.2 Tổng 6 107 393100 14072.98 ΔA∑ : Tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện C : giá tiền 1 KWh điện năng tổn thất (hay giá 1 MWh) Y = avh(L)KL + avh(T)KT + c × ΔA∑ KL =5081.016x103 $ avh(L)KL= 0,07.KL =0,07 x 5081.016x103 $ = 355.671x103 $ Chọn avh(T) = 0,1 (theo hướng dẫn đồ án) Y= 355.671x103 +0,1x14.07298x103+0,05x 12835.337x103 = 998.845x103 $ Giá thành tải điện của mạng điện cho 1 kWh điện năng đến phụ tải là: ($/kWh) Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW công suất phụ tải cực đại: ($/MW) LẬP BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT: Thứ tự Các chỉ tiêu Đơn vị Trị số Ghi chú 1 Độ lệch điện áp lớn nhất % 7.425 2 Độ lệch điện áp lớn nhất lúc sự cố % -5.05 3 Tổng độ dài đường dây Km 240.762 4 Tổng công suất các trạm biến áp MVA 100 5 Tổng công suất kháng do điện dung đường dây sinh ra MVAr 8.904 6 Tổng dung lượng bù MVAr 25.7707 7 Vốn đầu tư đường dây 103 $ 5081.016 8 Vốn đầu tư trạm biến áp $ 14072.98 9 Tổng phụ tải max MW 84 10 Điện năng tải hàng năm MWh 394999.92 11 Tổng tổn thất công suất ΔP∑ MW 3.044 12 Tổng tổn thất công suất ΔP∑% % 4.3714 13 Tổng tổn thất điện năng ΔA∑ MWh 12835.337 14 Tổng tổn thất điện năng ΔA∑% % 3.25 15 Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW phụ tải, k $/MW 60655.8212 16 Phí tổn kim loại màu tấn 373.8648 17 Giá thành tải điện, $/kWh 0.00252873 18 Phí tổn vận hành hàng năm Y 103 $ 998.845
File đính kèm:
- bao_cao_mon_he_thong_dien_de_tai_thiet_ke_mang_dien_110kv_ho.doc