Báo cáo môn Học điện 1 - Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV - Chương II: Dự kiến các phương án về mặt kỹ thuật - Dương Minh Tuấn
I. LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN:
1. Chọn điện áp tải điện:
Khoảng cách từ nguồn đến các phụ tải:
- Phụ tải 1: l1= (km).
- Phụ tải 2: l2= (km).
- Phụ tải 3: l3= 30(km).
- Phụ tải 4: l4= (km).
Theo công thức Still ta tìm đước điện áp:
(kV)
Trong đó: -P: công suất truyền tải, (kW) - l: khoảng cách truyền tải, (km)
= =83,915 (kV)
Tương tự áp dụng phần mềm ta tính được:
(kV); (kV); (kV)
Vậy: Chọn cấp điện áp gần nhất là: Uđm=110 (kV)
Ch.dài (km) (/Km) (/Km) (1/) R () X () (1/) N-2 AC-70 44,721 0,23 0,218 5,2674x 10,29 9,75 2,3555x N-4 AC-70 50 0,23 0,218 5,2674x 11,5 10,9 2,6336x Lúc vận hành ngưng một lộ: Đoạn Dây Ch.dài (km) (/Km) (/Km) (1/) R () X () (1/) N-2 AC-70 44,721 0,46 0,449 2,555x 20,57 20,08 1,1426x N-4 AC-70 50 0,46 0,449 2,555x 23 22,45 1,2775x Khu vực II: Phương án 5: Đường dây lộ đơn hình tia. Tương tự phương án 1 áp dụng phần mềm tính toán cho đường dây lộ đơn kết quả như sau: AC-120 Đoạn Dây Ch.dài (km) (/Km) (/Km) (1/) R () X () (1/) N-1 AC-120 53,852 0,27 0,4301 2,6518x 14,54 23,16 1,4281x N-3 AC-120 30 0,27 0,4301 2,6518x 8,1 12,90 0,79554x BẢNG TỔNG HƠP THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG P. án Đoạn Số lộ Dây Ch.dài (km) R () X () Khu vực I 1 N-2 1 AC-150 44,721 0,21 0,423 2,697x 9,3 18,73 1,206x N-4 1 AC-150 50 0,21 0,423 2,697x 10,5 21,15 1,3485x 2-4 1 AC-70 50 0,46 0,452 2,5406x 23 22,6 1,2703x 2 2-4 2 AC-70 50 0,23 0,218 5,2674x 23 10,9 2,6336x N-2 2 AC-150 44,721 0,105 0,204 5,6051x 4,696 9,120 2,5067x 4 N-2 2 AC-70 44,721 0,23 0,218 5,2674x 10,29 9,75 2,3555x N-4 2 AC-70 50 0,23 0,218 5,2674x 11,5 10,9 2,6336x Khu vực II 5 N-1 1 AC-120 53,852 0,27 0,4301 2,6518x 14,54 23,16 1,4281x N-3 1 AC-120 30 0,27 0,4301 2,6518x 8,1 12,90 0,79554x BẢNG TỔNG HƠP THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY VẬN HÀNH KHI NGƯNG MỘT LỘ P. án Đoạn Số lộ Dây Ch.dài (km) R () X () 2 2-4 2 AC-70 50 0,46 0,449 2,555x 23 22,45 1,2775x N-2 2 AC-150 44,721 0,21 0,420 2,713x 9,39 18,78 1,2132x 4 N-2 2 AC-70 44,721 0,46 0,449 2,555x 20,57 20,08 1,1426x N-4 2 AC-70 50 0,46 0,449 2,555x 23 22,45 1,2775x TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ SỤT ÁP: Khu vực phụ tải liên tục: Phương án 1: Lúc vận hành bình thường: Tính công suất do phân nửa điện dung của đường dây sinh ra: (MVAr) (MVAr) (MVAr) Tính công suất tính toán ở các nút: (MVA) (MVA) Sơ đồ thay thế với phụ tải tính toán: Với: (Ω) (Ω) (Ω) Tính dòng công suất trên đường dây nối với nguồn: (MVA) (MVA) Tính:(MVA) Chiều công suất đi từ 2 đến 4. Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau: Xét nhánh N-4. Tổn thất công suất tác dụng do R4=10,5Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=21,15Ω gây ra. (MVAr) Sụt áp trên đoạn N-4. Xét nhánh N-2-4. Sụt áp trên đoạn 2-4. Tổn thất công suất tác dụng do R24=23Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X24=22,6Ω gây ra. (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở cuối tổng trở đoạn N-2. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-2. Tổn thất công suất tác dụng R2=9,3Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=18,73Ω gây ra. (MVAr) Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây. (MW) Sụt áp trên toàn đường dây. Lúc vận hành cưỡng bức: Trường hơp nặng nề nhất khi ngưng đoạn N-4. Mạng điện kín trở thành mạng hở và sơ đồ thay thế đường dây hình tia liên thông như sau: Công suất cuối tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Sụt áp trên đoạn 2-4. Tổn thất công suất tác dụng do R4=23Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=22,6Ω gây ra. (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở đầu đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-2. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-2. Tổn thất công suất tác dụng do R2=9,3Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=18,73Ω gây ra. (MVAr) Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây. (MW) Sụt áp trên đoạn N-2-4. Phương án 2: Đường dây lộ kép hình tia liên thông. Lúc vận hành bình thường: Ta có: (Ω) (Ω) (MVA) (MVA) (MVAr) (MVAr) Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau: Công suất cuối tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Sụt áp trên đoạn 2-4. Tổn thất công suất tác dụng do R4=11,5Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=10,9Ω gây ra. (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở đầu đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-2. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-2. Tổn thất công suất tác dụng do R2=4,696Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=9,12Ω gây ra. (MVAr) Sụt áp trên toàn đoạn N-2-4: Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây: (MW) Lúc vận hành cưỡng bức: Ta có: (Ω) (Ω) (MVAr) (MVAr) Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau: Công suất cuối tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Sụt áp trên đoạn 2-4. Tổn thất công suất tác dụng do R4=23Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=22,45Ω gây ra. (MVAr) Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở đầu đoạn 2-4. (MVA) Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-2. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-2. Tổn thất công suất tác dụng do R2=9,39Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=18,78Ω gây ra. (MVAr) Sụt áp trên toàn đoạn N-2-4: Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây: (MW) Phương án 4: Đường dây lộ kép hình tia. Lúc vận hành bình thường: Ta có: (Ω) (Ω) (MVA) (MVA) (MVAr) (MVAr) Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau: Xét nhánh N-4. Công suất cuối tổng trở của đoạn N-4. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-4. Tổn thất công suất tác dụng do R4=11,5Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=10,9Ω gây ra. (MVAr) Xét nhánh N-2. Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-2. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-2. Tổn thất công suất tác dụng do R2=10,29Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=9,75Ω gây ra. (MVAr) Tổn thất công suất tác dụng trên toàn mạng: (MW) Lúc vận hành cưỡng bức: Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau: Ta có: (Ω) (Ω) (MVAr) (MVAr) Xét nhánh N-4: Công suất cuối tổng trở của đoạn N-4. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-4. Tổn thất công suất tác dụng do R4=23Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X4=22,45Ω gây ra. (MVAr) Xét nhánh N-2. Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-2. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-2. Tổn thất công suất tác dụng do R2=20,57Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X2=20,08Ω gây ra. (MVAr) Tổn thất công suất tác dụng trên toàn mạng: (MW) Khu vực II: Phương án 5: Đường dây lộ đơn hình tia. Ta có: (Ω) (Ω) (MVA) (MVA) (MVAr) (MVAr) Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau: Xét nhánh N-1: Công suất cuối tổng trở của đoạn N-1. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-4. Tổn thất công suất tác dụng do R1=14,54Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X1=23,16Ω gây ra. (MVAr) Xét nhánh N-3: Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-3. (MVA) Sụt áp trên đoạn N-3. Tổn thất công suất tác dụng do R3=8,1Ω gây ra. (MW) Tổn thất công suất phản kháng do X3=12,9Ω gây ra. (MVAr) Tổn thất công suất tác dụng trên toàn mạng: (MW) BẢNG TỔNG HỢP TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ SỤT ÁP. A. KHI VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG. Khu vực P.án Đoạn Số lộ Tiết diện (MW) (MW) I 1 N-2 1 AC-150 3,667 0,555 1,011 N-4 1 AC-150 3,951 0,453 2-4 1 AC-70 0,285 0,00287 2 2-4 2 AC-70 3,324 0,6749 1,744 N-2 2 AC-150 3,506 1,069 4 N-2 2 AC-70 2,877 0,561 1,236 N-4 2 AC-70 3,324 0,675 II 5 N-1 1 AC-120 4,144 0,5801 0,981 N-3 1 AC-120 2,744 0,401 B. KHI CƯỠNG BỨC. Khu vực P.án Đoạn Số lộ Tiết diện (MW) (MW) I 1 2-4 1 AC-70 6,879 1,387 3,672 N-2 1 AC-150 7,609 2,285 2 2-4 1 AC-70 6,863 1,387 3,693 N-2 1 AC-150 7,652 2,306 4 N-2 1 AC-70 6,863 1,387 2,538 N-4 1 AC-70 5,929 1,151 CHỌN BÁT SỨ: Đường dây cao áp trên không dùng chuỗi sứ treo ở các trụ trung gian và chuỗi sứ căng tại các trụ dừng giữa, trụ néo gốc và trụ cuối. Số bát sứ tùy theo cấp điện cho trong bảng. Uđm(kv) Số bát sứ của chuỗi sứ 110 8 Điện áp phân bố trên các chuỗi sứ không đều nhau do có điện dung phân bố giữa các bát sứ với kết cấu xà, trụ điện. Điện áp phân bố lớn nhất trên các bát sứ gần dây dẫn nhất (sứ số 1). Sau đây là đồ thị phân bố điện áp chuỗi sứ. Chuỗi sứ đường dây 110kV gồm 8 bát sứ. Theo đồ thị điện áp e1 trên chuỗi thứ nhất có treo với dây dẫn bằng khoảng 21% điện áp E giữa dây và đất () hay: Hiệu suất chuỗi sứ: n: số bát sứ trong chuỗi sứ. Phaân boá ñieän aùp trong chuoãi söù khoâng coù voøng chaén goàm töø 4 baùt ñeán 16 baùt CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY: Điện trở đặc tính hay điện trở xung của đường dây: () vào khoảng 400 () đối với đường dây đơn. vào khoảng 200 () đối với đường dây lộ kép. Công suất tự nhiên hay phụ tải điện trở xung SIL cho bởi. (MW) Công suất kháng do điện dung đường dây phát lên trong mỗi 100km chiều dài đường dây: (MVAr) Chỉ tiêu thiết kế hay Phương án 1: Đoạn N-2 & N-4: (MVAr) () (MW) Tương tự áp dụng phần mềm tính cho các phương án còn lại kết quả như sau: Phương án Đoạn Số lộ (MVAr) 12,5%SIL 1 N-2 1 3,264 3,819 N-4 1 3,264 3,819 2-4 1 3,074 3,586 2 2-4 2 6,373 7,435 N-2 2 6,782 7,928 3 4-2 2 6,373 7,435 N-4 2 6,782 7,928 4 N-2 2 6,373 7,435 N-4 2 6,373 7,435 5 N-1 1 3,2087 3,756 N-3 1 3,2087 3,756 Kết luận: Các đường dây trên đều đạt yêu cầu về chỉ tiêu công suất kháng. TỔN HAO VẦNG QUANG: Điện áp vận hành: (KV) Điện áp tới hạn phát sinh vầng quang: (KV) Trong đó: :hệ số dạng của bề mặt dây. Đối với dây bện chọn :thừa số mật độ của không khí. ,b=76cmHg D: khoảng cách trung bình giữa các pha (cm). r: bán kính dây (cm). Khi điện áp vận hành vượt quá điện áp tới hạn, tổn hao vầng quang trên mỗi pha là: (kw/km/pha) Với: f: thông số, U,U0: các điện áp pha (kV). Tổn hao vầng quang trên mỗi km đường dây khi thiết kế được giới hạn khoảng 0,6 kw/km/3pha trong điều kiện khí hậu tốt. Xét dây AC-70 đối với đường dây lộ kép: (KV) nên không có vầng quang. Xét dây AC-70 đối với đường dây lộ đơn: (KV) nên không có vầng quang.
File đính kèm:
- bao_cao_he_thong_dien_de_tai_thiet_ke_mang_dien_110kv_chuong.docx