Bảng kiểm quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh ghép thận
NỘI DUNG TRANG
1. BẢ NG MÔ TẢ CÔNG VIÊC̣ CHUẨN BỊ TRƯỚC MỔ CHO NGƯỜI BỆNH NHẬN
THẬN CỦ A ĐIỀ U DƯỠ NG
2. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH MỔ
PHIÊN (Người cho thận)
3. BẢNG KIỂM KỸ THUÂṬ THUṬ THÁ O CHO NGƯỜ I BÊṆ H 5
4. QUY TRÌNH TẮM CHO NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT 6
5. PHIẾU CHUẨN BỊ VÀ BÀN GIAO NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT 7
6. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA KTV PHỤ MÊ, DỤNG CỤ VIÊN, ĐD CHẠY NGOÀI
TẠI KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC
7. BẢNG KIỂM CHUẨN BỊ GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN 10
8. BẢ NG MÔ TẢ CÔNG VIÊC̣ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU MỔ GHÉP THẬN TẠI
KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC
9. BẢ NG MÔ TẢ CÔNG VIÊC̣ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
SAU GHÉP THẬN
10. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT RỬA TAY NỘI KHOA 15
11. BẢNG KIỂM VỆ SINH TAY NGOẠI KHOA 16
12. BẢNG KIỂM MẶC ÁO PHẪU THUẬT 18
13. BẢNG KIỂM ĐI GĂNG PHẪU THUẬT 19
14. BẢNG KIỂM ĐO NHIỆT ĐỘ - ĐẾM NHỊP THỞ - ĐẾM MẠCH - ĐO HUYẾT ÁP 20
15. CHUẨN BỊ VÀ PHỤ GIÚP BÁC SỸ ĐẶT CATHETER ĐỘNG MẠCH – THEO DÕI VÀ
CHĂM SÓC CATHETER ĐỘNG MẠCH
16. BẢNG KIỂM ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH XÂM LẤN 26
17. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT HÚT ĐỜM DÃI CÓ MỞ KHÍ QUẢN/ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN 27
18. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT HÚT ĐỜM DÃI ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN 28
19. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHO NGƯỜ I BÊṆ H THỞ ÔXY BẰNG GỌNG KÍNH 29
20. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT KHÍ DUNG CHO NGƯỜI BỆNH 30
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ BÀN GIAO TRỰC CỦA ĐIỀU DƯỠNG 31
22. BẢNG KIỂM TÍNH BILAN 33
23. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHO NGƯỜI BỆNH UỐNG THUỐC 36
24. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CÂN CHO NGƯỜI BỆNH GHÉP THẬN 3725. BẢNG KIỂM KỸ THUÂṬ VÂṆ CHUYỂ N NGƯỜ I BÊṆ H TỪ GIƯỜ NG QUA CÁ NG
VÀ NGƯƠC̣ LAỊ BẰ NG 3 PHƯƠNG PHÁ P
26. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT LẤY MÁU TĨNH MẠCH 39
27. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT LÀM TEST LẨY DA 40
28. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM BẮP NÔNG 41
29. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH 42
30. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TRUYỀN TĨNH MẠCH 43
31. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH BẰNG MÁY 44
32. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH BẰNG BƠM TIÊM ĐIỆN 45
33. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT ỐNG THÔNG DẠ DÀY 46
34. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT THƯƠNG 47
35. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT THAY BĂNG, RỬA VẾT THƯƠNG CÓ ỐNG DẪN LƯU 48
36. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT THAY BĂNG CẮT CHỈ VẾT MỔ - VẾT KHÂU 49
37. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT THAY BĂNG RÚT DẪN LƯU 50
38. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT THÔNG DẪN LƯU NƯỚC TIỂU NỮ 51
39. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT THÔNG TIỂU NỮ - LẤY NƯỚC TIỂU LÀM XÉT
NGHIỆM
40. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT THÔNG DẪN LƯU NƯỚC TIỂU NAM 53
41. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT THÔNG TIỂU NAM - LẤY NƯỚC TIỂU LÀM XÉT
NGHIỆM
54
42. BẢNG KIỂM KỸ THUÂṬ RỬ A BÀNG QUANG 55
43. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TẮM (LAU NGƯỜI) CHO NGƯỜI BỆNH TẠI GIƯỜNG 56
44. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT GỘI ĐẦU CHO NGƯỜI BỆNH TẠI GIƯỜNG 57
45. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ĐẶC BIỆT 58
46. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TRẢI GIƯỜNG CÓ NGƯỜI BỆNH 59
47. QUY TRÌNH LÀM SẠCH, KHỬ KHUẨN BỀ MẶT MÔI TRƯỜNG 60
48. QUY TRÌNH LÀM SẠCH KHỬ KHUẨN SÀN NHÀ 61
dùng tay xoa vùng bàng quang. 8 Sau 30 phút, nối đuôi ống Sonde với đầu túi nước tiểu cho dịch chảy từ bàng quang ra hết - quan sát đánh giá dịch rửa - Tiếp tục rửa nếu có chỉ định RỬA BẰNG BƠM TIÊM 5 Pha Betadine hoặc thuốc (nếu cần) vào chai dung dịch rửa, đổ dịch rửa vào khay hạt đậu 6 Đặt khay hạt đậu giữa 2 đùi, sát khuẩn đầu nối, mang găng - Tháo đầu túi nước tiểu cho vào khay hạt đậu - Làm sạch đuôi ống Sonde (trong và ngoài) bằng dung dịch sát khuẩn 7 Hút dịch rửa vào bơm tiêm, lắp vào đuôi ống Sonde bơm vào bàng quang khoảng 250ml 8 Cho dic̣h chảy từ bàng quang ra hết (hoặc dùng bơm tiêm hút dịch ra). Quan sát đánh giá dịch rửa - Tiếp tục rửa đến khi nước trong 9 Thay túi nước tiểu mới (nếu cần) - Lau khô vùng sinh dục, bỏ nilon 10 Giúp người bệnh về tư thế thoải mái, dặn người bệnh những điều cần thiết. 11 Thu dọn dụng cụ, rửa tay - Ghi phiếu theo dõi - chăm sóc điều dưỡng. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TẮM (LAU NGƯỜI) CHO NGƯỜI BỆNH TẠI GIƯỜNG STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1 Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang. 2 Chuẩn bị dụng cụ: thùng đựng nước ấm 370- 400C, bấm móng tay, 2 chậu đựng nước, nhiệt kế đo nhiệt độ nước, cốc múc nước, xà phòng, cồn 900, găng tay. Ga, quần áo sạch, bô dẹt, gạc củ ấu, tấm nilon to kín giường, kìm Kocher dài 25cm, 3 khăn bông to, 2 khăn bông nhỏ, túi đựng đồ bẩn, bình phong, hồ sơ. 3 Thông báo, giải thích cho người bệnh, tắt quạt, đóng cửa, che bình phong. 4 Đi găng, trải nilon, đắp ga, cởi quần áo. 5 Lau mặt: lót khăn dưới đầu, lau mặt. 6 Tắm tay: trải khăn bông to dưới cẳng tay đến nách, tắm tay phía xa trước tay phía gần sau, từ cổ tay đến nách, tắm xà phòng rồi đến nước sạch, lau khô. Cho từng bàn tay bệnh nhân vào chậu nước, rửa sạch, lau khô. 7 Tắm ngực và bụng: tắm xà phòng trước rồi đến nước sạch, lau khô. 8 Tắm chân: trải khăn bông to từ gót tới bẹn, tắm từ cổ chân đến bẹn như tắm tay - cho từng bàn chân vào chậu nước, rửa sạch, lau khô. 9 Rửa vùng sinh dục: trải khăn dưới mông và đặt người bệnh nằm ngửa, đặt bô dẹt (hoặc tã giấy) dưới mông, đặt khay hạt đậu (hoặc túi nilon) cạnh giữa 2 đùi: rửa sạch vùng sinh dục, hậu môn, thấm khô. 10 Tắm lưng và mông: cho người bệnh nằm nghiêng, lót khăn dọc theo lưng, mông - Tắm lưng: tắm từ thắt lưng trở lên cổ, lau khô. - Tắm mông: tắm từ thắt lưng trở xuống mông, lau khô. 11 Bỏ nilon, mặc quần áo, giúp người bệnh trở lại tư thế thoải mái, dặn dò. người bệnh 12 Thu dọn dụng cụ, ghi phiếu theo dõi - chăm sóc điều dưỡng. * Có thể tắm khô theo cách lau khử khuẩn toàn bộ vùng da của cơ thể bằng các chế phẩm khăn tẩm dung dịch chlorhexidine 2%. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT GỘI ĐẦU CHO NGƯỜI BỆNH TẠI GIƯỜNG STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1 Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang. 2 Chuẩn bị dụng cụ: Thùng đựng nước ấm 370- 400C, chậu đựng nước bẩn, nhiệt kế đo nhiệt độ nước, găng tay, dầu gội đầu, 2 khăn bông to, 1 - 2 khăn bông nhỏ, nilon, máng gội, máy sấy tóc, bông không thấm nước, lược, khay hạt đậu, kim băng (kẹp), hồ sơ. 3 Đối chiếu, thông báo, giải thích cho người bệnh, tắt quạt, đóng cửa. 4 Đi găng (nếu cần), phủ nilon lên gối - phủ khăn bông to lên gối. 5 Cho người bệnh nằm chéo giường, đầu thấp hơn vai, choàng khăn bông xếp rẻ quạt vào cổ và cố định trên ngực bằng kim băng (kẹp). 6 Đặt máng gội dưới đầu người bệnh. 7 Chải tóc: từ ngọn tóc đến chân tóc (tóc dài chia từng mảng nhỏ để chải). Nếu tóc quá rối, dùng dầu xả hoặc paraphin để chải tóc. 8 Nút bông không thấm nước vào 2 lỗ tai. Dội nước ướt tóc, xoa dầu gội. 9 Một tay đỡ đầu, một tay chà sát khắp da đầu và tóc bằng đầu ngón tay (tránh làm xây xát da đầu và làm lắc đầu người bệnh). 10 Dội nước cho tới khi sạch. 11 Bỏ bông thấm nước ở tai, lấy khăn bông nhỏ lau mặt, kéo khăn choàng cổ bao kín tóc. 12 Bỏ máng, cho người bệnh nằm hoặc ngồi thoải mái trên giường, lau khô tóc. 13 Sấy tóc, chải tóc. 14 Thu dọn dụng cụ, giúp người bệnh trở lại tư thế thoải mái, ghi phiếu theo dõi - chăm sóc . * Có thể dùng DD gôị khô để gôị đầu cho người bệnh. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ĐẶC BIỆT STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1 Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang. 2 Chuẩn bị dụng cụ: - Chăm sóc bằng gạc: gói chăm sóc (kẹp phẫu tích hoặc kìm Kocher, bát kền, gạc củ ấu, gạc miếng). - Đánh răng: kem đánh răng, bàn chải. - Dụng cụ khác: khăn bông nhỏ, tấm nilon nhỏ, bộ dụng cụ hút đờm dãi, khay chữ nhật, khay hạt đậu, nước muối sinh lý, glycerin (nếu cần), găng sạch. 3 Đối chiếu, giải thích cho người bệnh và gia đình (nếu cần) về kỹ thuật sắp làm, kiểm tra người bệnh có răng giả không. Nhận định tình trạng người bệnh. 4 Đặt người bệnh ở tư thế thích hợp, mặt quay về phía điều dưỡng, choàng nilon và khăn qua cổ người bệnh. 5 Mở gói chăm sóc, rót nước muối ra bát kền, để khay hạt đậu dưới má, đi găng, bôi glycerin nếu lưỡi trắng và môi khô, tháo răng giả (nếu có). 6 - Nếu dung nước muối sinh lý: Dùng kẹp cặp gạc củ ấu, nhúng nước muối sinh lý rửa sạch hàm răng nhiều lần (mặt ngoài, mặt nhai, mặt trong). Rửa sạch lưỡi người bệnh, vòm miệng, 2 góc hàm phía trong má – lợi – môi. - Nếu dùng kem đánh răng: Lấy kem đánh răng ra bàn chải, làm ướt. Đánh răng mặt ngoài, mặt nhai, mặt trong. 7 Dùng gạc khô lau sạch. Rửa lại bằng nước muối sinh lý. 8 Cho người bệnh súc miệng bằng dung dịch Betadin xanh (nếu tỉnh), dùng máy hút hoặc bơm tiêm hút sạch (nếu người bệnh hôn mê). 9 Lau khô miệng bằng gạc, bôi Glycerin vào lưỡi, lợi, môi (nếu cần). 10 Đặt người bệnh về tư thế thoải mái, dặn người bệnh những điều cần thiết. 11 Thu dọn dụng cụ, rửa tay . Ghi phiếu theo dõi - chăm sóc điều dưỡng . BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TRẢI GIƯỜNG CÓ NGƯỜI BỆNH STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1 Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang 2 Chuẩn bị dụng cụ: ga trải giường, vải phủ 2 tấm, nilon kích thước phù hợp, vỏ gối (hoặc gối sạch), chăn, túi đựng đồ bẩn, hồ sơ 3 Đối chiếu, thông báo, giải thích cho người bệnh, động viên để người bệnh phối hợp. 4 Xếp gọn bàn ghế xung quanh giường, đóng cửa, tắt quạt. 5 Lấy chăn đắp bỏ sang xe đẩy và đắp vải phủ cho người bệnh Cho người bệnh nằm về 1 bên giường có người giữ hoặc có thành chắn giường 6 Tháo ga bẩn, cuộn mặt bẩn vào trong đến 1/2 giường. Đặt ga sạch đến giữa giường (từ đầu xuống). 7 Kéo phẳng ga trải, dắt phần ga thừa xuống dưới 2 đầu đệm. Gập ga trải vuông góc ở 2 đầu đệm. Trải nilon và vải phủ, giắt xuống dưới đệm 8 Cho người bệnh nằm về phía bên sạch - Đi xuống cuối giường sang bên kia người bệnh Tháo đồ bẩn cho vào túi đựng đồ bẩn (tháo riêng từng loại) 9 Làm nốt phần còn lại (như từ bước 6 đến bước 7) Cho người bệnh nằm lại giữa giường 10 Bỏ vải phủ ra và đắp chăn (đắp chăn ngang cổ người bệnh) - Thay áo gối (hoặc gối sạch) 11 Thông báo cho người bệnh công việc vừa làm xong Thu dọn dụng cụ, sắp xếp bàn ghế lại ngăn nắp Ghi phiếu theo dõi - chăm sóc điều dưỡng. QUY TRÌNH LÀM SẠCH, KHỬ KHUẨN BỀ MẶT MÔI TRƯỜNG (Bề mặt của thiết bị, giường bệnh, bàn đêm, monitor v.v.) 1. Mục đích Diệt các tác nhân nhân gây ô nhiễm trên bề mặt, đảm bảo môi trường buồng kỹ thuật, buồng bệnh luôn sạch sẽ, giảm thiểu nguy cơ lây truyền chéo trong bệnh viện. 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng Nhân viên Công ty vệ sinh công nghiệp và hộ lý của các đơn vị trong bệnh viện. 3. Nội dung thực hiện 3.1. Chuẩn bị phương tiện - Dung dịch khử khuẩn: Dung dịch aniospray (loại phun, 1 lít), surfanios 0,25% hoặc cồn ethanol 70%. - Thùng/xô loại 10 lít để pha dung dịch khử khuẩn. - Phương tiện phòng hộ cá nhân: Mũ, găng tay, khẩu trang, áo choàng, ủng, tạp dề. 3.2. Các bước tiến hành 17. Nhân viên vệ sinh mang đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân. 18. Dùng gạc sạch thấm dung dịch khử khuẩn lau toàn bộ bề mặt thiết bị cho tới khi sạch. Nếu dùng loại phun thì phun trực tiếp lên bề mặt thiết bị. 19. Sau 10 phút, dùng giẻ khô, sạch lau sạch các hoá chất tồn đọng. 3.3. Lịch thực hiện 20. Buồng phẫu thuật: Sau mỗi ca phẫu thuật. 21. Khu vực còn lại trong bệnh viện: 1 lần/ngày và khi dây bẩn. QUY TRÌNH LÀM SẠCH KHỬ KHUẨN SÀN NHÀ I. Mục đích Loại bỏ tác nhân nhân gây ô nhiễm trên bề mặt sàn nhà, đảm bảo môi trường bệnh viện luôn sạch sẽ, giảm thiểu nguy cơ lây truyền chéo trong bệnh viện. II. Đối tượng, phạm vi áp dụng Nhân viên Công ty vệ sinh công nghiệp và hộ lý của các đơn vị trong bệnh viện. III. Nội dung thực hiện 3.1. Chuẩn bị phương tiện - Xe hai xô có giẻ vắt. - Cây lau. - Cây đẩy khô. - Dung dịch khử khuẩn: Surfanios 0,25%. - Phương tiện phòng hộ cá nhân: Mũ, găng tay, khẩu trang, áo choàng, ủng, tạp dề. 3.2. Các bước tiến hành 22. Nhân viên vệ sinh mang đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân. 23. Pha 20 ml dung dịch surfanios với 8 lít nước sạch vào xô thứ nhất (tạo dung dịch surphanios 0,25%). 24. Đổ 10 lít nước sạch vào xô thứ 2. 25. Nhúng giẻ lau vào xô thứ nhất, vắt nhẹ sao cho giẻ lau vừa đủ độ ẩm. 26. Lau theo trình tự từ khu sạch đến khu bẩn, từ trong ra ngoài, từ cao xuống thấp. Lau theo đường rích rắc sao cho phủ kín hết các bề mặt. Trong khi lau chú ý lau cả trong các khe, gầm và xung quanh các thiết bị trên tường/sàn nhà. 27. Khi lau được khoảng 1-2 m2, cho giẻ vào xô thứ 2 giũ sạch, vắt khô. 28. Nhúng giẻ vào xô thứ nhất, vắt nhẹ sao cho giẻ vừa đủ độ ẩm. 29. Lau tiếp tục theo quy trình trên cho đến khi hoàn tất khu vực cần lau hoặc cho đến khi hết diện tích cần lau. Trường hợp dung dịch trong xô thứ nhất hết (hoặc đen bẩn) mà vẫn chưa hết diện tích cần lau thì pha thêm dung dịch (hoặc thay dung dịch mới) và lau cho tới khi hết diện tích cần khử khuẩn. 30. Giặt lại giẻ lau và rửa 2 xô bằng xà phòng, cất giữ vào nơi quy định. Lưu ý: Chỉ thực hiện lau khử khuẩn khi trước đó bề mặt đã được làm sạch. 3.3. Lịch thực hiện 31. Buồng phẫu thuật: Sau mỗi ca phẫu thuật và cuối mỗi ngày. 32. Khu vực khác trong khu phẫu thuật: 2 lần/ngày.
File đính kèm:
- bang_kiem_quy_trinh_ky_thuat_cham_soc_nguoi_benh_ghep_than.pdf