Bài thuyết trình môn Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 10: Bảo vệ khoảng cách - Nguyễn Tiến Cường
1.Giới thiệu
2.Nguyên lý hoạt động của rơle khoảng cách
3.Đặc tính hoạt động của rơle khoảng cách
4.Mối quan hệ giữa điện áp rơle và tỉ số 𝒁𝑺Τ𝒁𝑳
5.Vùng bảo vệ
6.Đặc tính rơle khoảng cách
7.Ví dụ
f P o w e r S y s te m s 5. Vùng bảo vệ 282 NPAG page 18/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 5. Vùng bảo vệ Event 5.1. Vùng 1 Vùng 1 bảo vệ tức thời lên đến 80% của trở kháng đường dây. Rơle số và kĩ thuật số, thiết lập đến 85% để được an toàn. 15-20% còn lại đảm bảo sai số rơle tránh tác động mất chọn lọc do sai sót trong các máy biến dòng và điện áp, dữ liệu về tổng trở đường dây cung cấp không chính xác khi chỉnh định và đo lường rơle. page 19/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 5. Vùng bảo vệ Event 5.2. Vùng 2 Vùng 2 tầm hoạt động lớn hơn vùng 1, bằng 120% của trở kháng đường dây. Thời gian trì hoãn đó để đảm bảo phân biệt với bảo vệ chính của phần đường liền kề, bao gồm bảo vệ cấp 1 cộng với thời gian của máy cắt. Thời gian hoạt động trễ hơn bởi một máy dò phát hiện sự cố (từ 300ms đến 600ms). page 20/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 5. Vùng bảo vệ Event 5.3. Vùng 3 Thời gian trì hoãn lớn hơn phân biệt với bảo vệ cấp 2 cộng với thời ngắt của máy cắt cho đường dây liền kề (600ms đến 1.5sec). Vùng 3 có tầm chỉnh định bằng 1.2 lần tổng trở đường dây bảo vệ và tổng trở đường dây kế tiếp dài nhất. Ảnh hưởng của nguồn công suất tại thanh cái ở xa là nguyên nhân tổng trở biểu kiến đo được của rơle lớn hơn nhiều so với trở kháng thực tới điểm sự cố và điều này được đưa vào xem xét khi thiết lập cho vùng 3. page 21/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.Đặc tính rơle khoảng cách Event 6.1. So sánh pha và biên độ Chức năng đo của rơle dựa trên sự so sánh một hoặc hai đại lượng độc lập là bộ so sánh biên độ và bộ so sánh pha. Đối với yếu tố trở kháng của một rơle khoảng cách, đại lượng được so sánh là điện áp và dòng đo bởi rơle. Chúng thay đổi balanced-beam (so sánh biên độ) và vòng cảm ứng induction cup (so sánh pha) rơle điện từ, thông qua diode và hoạt động khuếch đại bộ so sánh trong rơle khoảng cách tĩnh, để bộ so sánh số liên tục trong rơle kỹ thuật số và các thuật toán được sử dụng trong rơle số. Việc bổ sung và giảm các tín hiệu cho một loại bộ so sánh sản xuất theo tín hiệu yêu cầu để có được một đặc tính tương tự sử dụng loại khác. page 22/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.Đặc tính rơle khoảng cách 286 NPAG 6.2. đặc tính vùng trở kháng Đặc tính trở kháng là một vòng tròn. A là điểm đặt rơle. AB đại diện cho trở kháng ở phía trước của rơle. RAB là góc mà dòng sự cố lệch pha với điện áp rơle cho sự cố trên đường dây AB , RAC trên AC AC đại diện cho trở kháng của đường AC phía sau điểm đặt rơle. page 23/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách 286 NPAG Hoạt động khi giá trị trở kháng thấp hơn thiết lập, cho tất cả các điểm trong vòng tròn. Do đó không định hướng, rơle hoạt động dọc theo AL và AM. AL đại diện cho tầm với của Zone 1 bảo vệ tức thời, thiết lập để chiếm 80% đến 85% của đường dây bảo vệ. page 24/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách 286 NPAG Một rơle đang dùng có ba nhược điểm quan trọng: 1. Không định hướng 2. Không đồng nhất bảo vệ sự cố trở kháng 3. Nhạy với dao động điện và tải nặng của một đường dây dài, bởi vì trong những khu vực rộng lớn được bao phủ bởi các vòng tròn trở kháng. Khi thêm phần tử điều khiển định hướng riêng. page 25/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách Event Sự tự phân cực trở kháng khéo léo kết hợp những đặc tính chọn lọc giữa kiểm soát tầm và điều khiển hướng. 6.3 rơle phân cực trở kháng Khi 2 yếu tố này gặp vấn đề thì sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác và tốc độ xử lý. Điều này thì cần thêm một tín hiệu phân cực, và yếu tố trở kháng là đặc biệt hấp dẫn vì lý do kinh tế. Nó đã được rộng rãi triển khai trên toàn thế giới trong nhiều năm và lợi thế của họ và những hạn chế hiện nay được hiểu rõ. page 26/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách 287 NPAG Yếu tố trở kháng, khi vẽ trên một sơ đồ R/X, là một vòng tròn có chu vi đi qua gốc toạ độ. Nó đã định hướng. Đặc tính trở kháng được điều chỉnh bằng cách thiết lập Zn Rơle hoạt động cho giá trị trở kháng ZF của sự cố trong đặc tính của nó. Góc 𝜑 được gọi là góc đặc tính rơle. page 27/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách 287 NPAG Khi trở kháng sư cố tăng thì góc trở kháng thay đổi . AB chiều dài của đường dây là bảo vệ Do đó thiết lập RCA 𝜑 nhỏ hơn góc đường dây 𝜃 Khi thiết lập các rơle, các sự khác biệt giữa các góc đường dây 𝜃 và góc đặc tính rơle 𝜑 phải được biết. AQ là giá trị rơle cài đặt = 𝐴𝐵 cos(𝜃−𝜑) page 28/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách 289 NPAG 6.4. Thiết lập trở kháng và đặc tính vòng tròn 6.4.1. Vùng 3 và hỗ trợ thanh cái Sẽ bảo vệ trở lại cho những sự cố trên thanh cái. Nó kết hợp với các đơn vị đo mho như một máy dò lỗi và hoặc đơn vị đo lường của vùng 3 Vùng 3 còn cho bảo vệ máy cắt trong sự cố (SOTF) ‘switch-on-to-Fault' page 29/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách Event 6.4.2. Khởi động tín hiệu sóng mang trong sơ đồ khoảng cách với một cụm sóng mang Nếu sự xê dịch mho đơn vị được sử dụng cho sự khởi động phát tín hiệu sóng mang, thì sẽ được sắp xếp như hình bên. Sóng mang truyền qua nếu sự cố là bên ngoài để bảo vệ đường dây nhưng bên trong tầm với của rơle thiết lập, để ngăn chặn hoạt động vùng hai hoặc vùng ba của rơle tại ở xa. page 30/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. Đặc tính rơle khoảng cách 290 NPAG 6.4.3 . Ứng dụng của đặc tính vòng tròn o Sự thay đổi mho rơle được hiển thị trong hình: Zone 3 tầm lớn có thể bảo vệ từ xa cho những sự cố trên đường dây ra liền kề Giảm trở kháng tải từ ZD3 về ZD1 sẽ tương ứng với tăng trong dòng tải. Tỷ lệ ống kính ( 𝑎 𝑏 ) có thể điều chỉnh được, cho phép nó bao phủ tối đa trở kháng sự cố, phù hợp với không hoạt động theo điều kiện chuyển tải tối đa. page 31/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Event 7.Ví dụ Zone 1: 80-85% đường dây bảo vệ Zone 2: (minimum)= bảo vệ 120% đường dây Zone 2: (maximum) < đường dây bảo vệ + 50% đường dây liền kề ngắn nhất Zone 3F = 1.2(đường dây bảo vệ + đường dây liền kề dài nhất) Zone 3R = 20% đường dây bảo vệ page 32/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7.1 Bảo vệ chống ngắn mạch nhiều pha Event H Với rơle kỹ thuật số, tỷ số CT và VT có thể được nhập vào như thông số, sự chia tỉ lệ giữa trở kháng sơ cấp và thứ cấp có thể được thực hiện bởi các rơle. => phép tính toán dưới đây được loại bỏ việc cân nhắc về tỷ lệ VT / CT. page 33/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Bảo vệ chống ngắn mạch nhiều pha Event Cài đặt cho vùng I: 1 0.8 (48.42 79.41) 38.74 79.41HZ Cài đặt cho vùng II: 2 48.42 79.41 0.5 60 (0.089 0.476) 62.95 79.41HZ j (0.089 0.476) 100 48.42 79.41LZ j page 34/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Bảo vệ chống ngắn mạch nhiều pha Event Cài đặt cho vùng III: 3 48.42 79.41 1.2 60 (0.089 0.476) 83.27 79.41HFZ j page 35/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7.2 Bảo vệ chạm đất Event Các rơle sử dụng được hiệu chỉnh theo điều kiện của trở kháng thứ tự thuận của đường dây bảo vệ. Rơle nhận ra được trở kháng trong trường hợp có sự cố chạm đất là khác với sự cố pha. Do đó, tầm hoạt động cho sự cố chạm đất của rơle cần phải khác nhau. Hầu hết các rơle đang dùng ,cung cấp thêm hệ số bù cho điều kiện sự cố chạm đất KZ0 0 1 0 13 Z Z Z K Z ZL1, ZL0 là tổng trở thứ tự thuận và không của đường dây bảo vệ 0 0.792 6.5ZK page 36/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7.3 Cài đặt thời gian Event Zone 1: thường là xảy ra ngay lập tức => TZ1=0 ms Zone 2: tuỳ vào khoảng cách sự cố trên đường dây liền kề trong khoảng 200-500ms. Thường là TZ2=350ms Zone 3: các rơle hay dùng thường là TZ3=800ms page 37/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7.4 Cài đặt điện trở cho sự cố pha Event Hai ràng buộc được áp đặt lên cho thiết lập điện trở, như sau: • Điện trở cài đặt phải lớn hơn điện trở tối đa của sự cố 2 pha cham nhau (chủ yếu là của các sự cố hồ quang (arc)) • Điện trở phải được bé hơn điện trở đo được gây ra bởi quá tải trên đường dây Các thiết lập tầm điện trở sẽ là lượng điện trở tối đa thêm vào do một cấp độ sẽ ngắt,bất kì sự cố xảy ra trong cấp độ nào. page 38/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Cài đặt điện trở cho sự cố pha Event Dòng sự cố min tại trạm biến áp ABC là 1.8kA 1.4 28710 aR L I Ra là điện trở hồ quang L là độ dài của hồ quang I dòng hồ quang => Ra =8Ω, với L =10m Dùng tỉ số dòng máy biến áp, với bảng hướng dẫn để dòng tải đạt giá trị max ta có được trở kháng tải min Zlmin=130Ω. Thông thường, điện trở cài đặt max=60%. Zlmin=78Ω Cài đặt phù hơp là chọn =60%. Zlmin R3ph =78 Ω R2ph =78 Ω R1ph =78 Ω page 39/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7.5 Cài đặt điện trở cho sự cố cham đất Event Thông thường, điện trở cài đặt max=80%. Zlmin=104Ω Cài đặt phù hơp là chọn =80%. Zlmin R3G =104 Ω R2G =104 Ω R1G =104 Ω
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_mon_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_10_ba.pdf