Bài thuyết trình Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 13: Tự đóng lại - Nguyễn Trọng Tuấn
1. Giới thiệu
2. Ứng dụng của tự đóng lại
3. Tự đóng lại trên lưới điện phân phối cao áp
4. Các yếu tố tác động đến hệ thống tự đóng lại cao áp
5. Tự đóng lại trên đường dây truyền tải siêu cao áp
6. Tự đóng lại tốc độ cao trên các hệ thống siêu cao áp
7. Tự đóng lại một pha
8. Tự đóng lại tốc độ cao trên đường dây sử dụng mô
hình khoảng cách
9. Tự đóng lại tốc độ chậm trên hệ thống siêu cao áp
10. Các đặc tính hoạt động của hệ thống tự đóng lại
11. Các mô hình tự động đóng lại
12. Một số ví dụ về các ứng dụng của tự đóng lại
bị nổ trước khi bảo vệ chính hoạt động. Số lần đóng lại page 18/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 5. TĐL TRÊN ĐƯỜNG DÂY SIÊU CAO ÁP Hình 13.4: Tác động của TĐL 3 pha tốc độ cao tới sự ổn định hệ thống đối với một hệ thống lỏng lẻo Hình 13.4 trang 372 sách Network Protection & Automation Guide OAB, OCB: đường cong công suất – góc X, Y, Z: điểm hoạt động từng thời điểm 0, 1, 2: góc lệch pha giữa 2 hệ thống (1): DT vùng tăng tốc (2): DT vùng hãm tốc Điều kiện ổn định: (2) > (1) page 19/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6. TĐL TỐC ĐỘ CAO TRÊN HT SIÊU CAO ÁP Các yếu tố ảnh hưởng Đặc tính BV Khử ion HQ Đặc điểm MCLựa chọn tgian gián đoạn MC Lựa chọn thời gian phục hồi Số lần đóng lại TĐL tốc độ cao trên hệ thống siêu cao áp page 20/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.1 ĐẶC TÍNH BẢO VỆ Dùng BV tác động nhanh như BV khoảng cách, BV phần tử cho thời gian làm việc ít hơn 50ms, kết hợp với MC tác động nhanh làm giảm thời gian hồ quang sự cố, từ đó giảm thời gian nhiễu loạn hệ thống. Phải đảm bảo 2 MC ở 2 đầu đường dây phải được cắt đồng thời khi có sự cố xảy ra. Khi sử dụng BV khoảng cách, sự cố xảy ra gần 1 đầu của đường dây thì BV phải được trang bị các dụng cụ đặc biệt để cắt đồng thời cả 2 MC. Đặc tính bảo vệ page 21/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.2 KHỬ ION HỒ QUANG SỰ CỐ Phải xác định được thời gian để đóng lại thành công, ion tại nơi xảy ra sự cố phải được khử hết mà không cho hồ quang cháy trở lại. Thời gian khử ion phụ thuộc vào cấp điện áp, khoảng cách phát sinh hồ quang, dòng sự cố, thời gian kéo dài sự cố, tốc độ gió và sự kết hợp điện dung của các dây dẫn nằm liền kề. Điện áp càng cao thì thời gian đòi hỏi khử ion càng lớn (tham khảo bảng trong slide kế tiếp). Khử ion page 22/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.2 KHỬ ION HỒ QUANG SỰ CỐ Bảng 13.1: Thời gian khử ion hồ quang sự cố Bảng 13.1 trang 373 sách Network Protection & Automation Guide page 23/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.3 ĐẶC ĐIỂM MÁY CẮT Việc tự đóng lại trên đường dây truyền tải đòi hỏi MC chịu được chu kỳ làm việc rất nặng nề trên một dòng sự cố lớn. Các loại MC thường được sử dụng trên các hệ thống siêu cao áp hiện nay là: Máy cắt dầu Máy cắt khí nén Máy cắt SF6 Đặc điểm máy cắt page 24/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.4 LỰA CHỌN THỜI GIAN GIÁN ĐOẠN MC Thời gian gián đoạn MC đặt lên một rơle tự đóng lại tốc độ cao cần phải đủ dài để đảm bảo hoàn thành sự khử ion hóa hồ quang sự cố. Trên các hệ thống siêu cao áp, một sự tự đóng lại không thành công gây bất lợi đối với hệ thống hơn là không có sự tự đóng lại nào. Thời gian gián đoạn máy cắt page 25/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.4 LỰA CHỌN THỜI GIAN PHỤC HỒI Phải đảm bảo cho MC có đủ thời gian trở về (không khí được nạp đầy, cơ cấu đóng tiếp điểm trở về vị trí sẵn sang) để sẵn sàng cho lần tác động kế tiếp. MC tác động cơ lưu chất cần thời gian phục hồi là 10s, MC cơ cấu đóng lò xo là 30s, thời gian phục hồi của MC khí nén là thời gian để áp suất khí trở lại bình thường. Thời gian phục hồi page 26/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 6.5 SỐ LẦN ĐÓNG LẠI Việc TĐL với tốc độ cao trên đường dây siêu cao áp thường chỉ thực hiện 1 lần vì việc TĐL nhiều lần với dòng sự cố lớn có thể gây mất ổn định hệ thống. Hơn nữa, đối với đường dây siêu cao áp, sự cố bán kéo dài (nếu có) cũng khó bị loại bỏ bằng cách đóng lại nhiều lần như đối với đường dây cao thế, trung thế. Số lần đóng lại page 27/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7. TỰ ĐÓNG LẠI MỘT PHA Khi áp dụng TĐL ba pha cho đường dây một lộ nối hai hệ thống với nhau, việc cắt ba pha đường dây sự cố sẽ gây tách rời và lệch pha giữa hai hệ thống. Nếu chỉ có pha sự cố bị cắt ra thì việc duy trì liên lạc công suất giữa hai hệ thống vẫn được tiếp tục thông qua hai pha còn lại. Tự đóng lại một pha page 28/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7. TỰ ĐÓNG LẠI MỘT PHA Khi dùng TĐL một pha, mỗi MC một pha phải hoạt động độc lập và có một cơ cấu đóng cắt riêng. Sơ đồ chọn đóng ngắt pha sự cố khá phức tạp. Ngoài sơ đồ BV đường dây, hệ thống BV cần thêm rơle sự cố. Tự đóng lại một pha page 29/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 7. TỰ ĐÓNG LẠI MỘT PHA Lợi ích của TĐL một pha: Duy trì đồng bộ thời gian gián đoạn công suất truyền cho phép lâu hơn. Nhược điểm: Thời gian khử ion tại nơi xảy ra sự cố dài hơn, có thể gây nhiễu đường dây thông tin. Dòng thứ tự không có thể gây tác động nhầm cho rơle BV chạm đất trên đường dây lộ kép. Tự đóng lại một pha page 30/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 8. TĐL TỐC ĐỘ CAO TRÊN ĐƯỜNG DÂY SỬ DỤNG MÔ HÌNH KHOẢNG CÁCH Hình 13.5: Mô hình khoảng cách 3 vùng điển hình Hình 13.5 trang 378 sách Network Protection & Automation Guide page 31/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 9. TĐL TỐC ĐỘ CHẬM TRÊN HT SIÊU CAO ÁP Trên các đường dây truyền tải được kết nối chặt chẽ (lộ kép), mất một lộ dây không gây chia cắt hệ thống và mất đồng bộ, ta có thể dùng TĐL tốc độ chậm. Thời gian TĐL được cài đặt từ 560s. Sự dao động công suất có thể được ổn định trước khi TĐL. Dùng các hệ thống đóng-cắt loại 3 pha để đơn giản hóa mạch điều khiển so với hệ thống TĐL 1 pha. TĐL tốc độ chậm trên hệ thống siêu cao áp page 32/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 9.1 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG Hình 13.6: Nguyên lý mô hình tự đóng lại tốc độ chậm Hình 13.6 trang 380 sách Network Protection & Automation Guide page 33/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 9.2 RƠLE KIỂM TRA TÍNH ĐỒNG BỘ Phần tử rơle kiểm tra tính đồng bộ cung cấp một kiểm tra 3 lần: chênh lệch góc pha, điện áp và chênh lệch tần số. Cài đặt góc pha thường là 2045, TĐL bị hạn chế nếu độ lệch pha vượt quá giá trị này. Sự kiểm tra điện áp được tích hợp để ngăn chặn TĐL trong những trường hợp khác nhau. Kiểm tra sự chênh lệch tần số bằng cách đo trực tiếp hoặc sử dụng một timer kết hợp với việc kiểm tra góc pha. VD: Timer 2 giây, góc pha cài đặt 20 thì độ lệch tần số tối đa là 0.11% của 50Hz. Tính đồng bộ page 34/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 10. CÁC ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA HT TĐL Sự khởi đầu Loại bảo vệ Bộ đếm thời gian gián đoạn MC Xung tự đóng lại Cơ cấu chống giã giò Bộ đếm thời gian phục hồi Khóa CB Sự đóng lại bằng tay Mô hình TĐL nhiều lần Các đặc tính hoạt động của hệ thống tự đóng lại page 35/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 11. CÁC MÔ HÌNH TỰ ĐỘNG ĐÓNG LẠI Các mô hình tự đóng lại được sử dụng để tự động đóng các máy cắt mà thường được mở khi mạng lưới cung cấp ở trạng thái làm việc bình thường. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau. Hai ứng dụng điển hình là: Các máy biến áp dự phòng Bộ ghép thanh cái hoặc Máy cắt phân đoạn thanh cái Các mô hình tự động đóng lại page 36/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 11.1 CÁC MÁY BIẾN ÁP DỰ PHÒNG Hình 13.7: MBA dự phòng với tự đóng lại Thanh cái MBA T4 được cấp điện vĩnh viễn từ phía sơ cấp và sẵn sàng được trưng dụng nếu một trong ba máy còn lại bị cắt bởi sự cố. Mạch khởi động MBA T4 bao gồm các tín hiệu giám sát hoạt động bảo vệ 3 MBA còn lại. Sử dụng rơle tự động ngắt để cắt MBA dự phòng. Hình 13.7 trang 384 sách Network Protection & Automation Guide page 37/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 11.2 BỘ GHÉP THANH CÁI/MC PHÂN ĐOẠN THANH CÁI Nếu 4 MBA công suất làm việc bình thường và các phần thanh cái được kết nối với nhau bởi 1 MC phân đoạn thanh cái thường mở thay cho dao cách ly, MC này nên được TĐL trong trường hợp mất 1 MBA, để phân bố tải qua các MBA còn lại. Mạch khởi động và mạch ngắt tự động được sử dụng như trong mô hình dự phòng. Rơle tự động đóng lại được sử dụng trong thực tế là một biến thể của một trong các rơle tự động đóng lại tiêu chuẩn. Mô hình TĐL page 38/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 12. VÍ DỤ VỀ ỨNG DỤNG CỦA TĐL Ví dụ Trạm biến áp hai thanh góp Trạm biến áp máy cắt đơn Trạm biến áp mắt lưới 4 máy cắt Ví dụ page 39/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 12.1 TRẠM BIẾN ÁP HAI THANH CÁI Hình 13.8: Trạm biến áp hai thanh cái Hình 13.8 trang 385 sách Network Protection & Automation Guide page 40/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 12.2 TRẠM BIẾN ÁP MÁY CẮT ĐƠN Hình 13.9: Trạm biến áp máy cắt đơn Hình 13.9 trang 386 sách Network Protection & Automation Guide page 41/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s 12.3 TRẠM BIẾN ÁP MẮT LƯỚI 4 MC Hình 13.10: Trạm biến áp mắt lưới 4 máy cắt Hình 13.10 trang 387 sách Network Protection & Automation Guide page 42/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Network Protection & Automation Guide (NPAG), Schneider Electric. 2. Nguyễn Hoàng Việt, 2005, Bảo vệ rơle và tự động hóa trong hệ thống điện, Tái bản lần thứ 2, NXB ĐHQG Tp.HCM, 495 trang. 3. Một số dữ liệu sưu tầm từ internet. Tài liệu page 43/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Event
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_13_tu_don.pdf