Bài thuyết trình Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 1: Tổng quan về hệ thống bảo vệ - Trần Ngọc Hải
1.1 Giới thiệu
1.2 Thiết bị bảo vệ
1.3 Vùng bảo vệ
1.4 Độ tin cậy
1.5 Tính chọn lọc
1.6 Tính ổn định
1.7 Tác động nhanh
1.8 Độ nhạy
1.9 Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng
1.10 Thiết bị ngõ ra
1.11 Mạch ngắt
1.12 Giám sát mạch ngắt
hệ thống sẽ luôn vận hành dưới tất cả những điều kiện yêu cầu • Phải nắm vững các kiểu sự cố, tần suất, khoảng thời gian của sự cố để lựa chọn thiết bị phù hợp nhất Relay protection – 09/2015 page 18/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Thiết lập (Setting) • Việc chọn thông số rơle và hệ thống bảo vệ để đưa vào hệ thống chính là rất quan trọng • Các đặc điểm của hệ thống sẽ thay đổi theo thời gian, mức tải, vị trí, các loại và số lượng máy phát Relay protection – 09/2015 page 19/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Lắp đặt (Installing) • Cần phải lắp đặt một cách chính xác • Sự lắp đặt phức tạp dẫn tới khó khăn trong việc kiểm tra cũng như bảo trì • Vị trí thử nghiệm cũng rất cần thiết, bởi có thể sai lệch kết quả trong điều kiện khi sự cố xảy ra. • Cần dùng các sơ đồ đơn giản, giảm số lượng rơle và các tiếp xúc Relay protection – 09/2015 page 20/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Thử nghiệm (Testing) • Gồm các khía cạnh của sơ đồ bảo vệ • Tạo ra các điều kiện vận hành và điều kiện môi trường gần giống với thực tế nhất có thể Relay protection – 09/2015 page 21/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Sự hư hỏng trong khi sử dụng (Deterioration in Service) • Sự hư hỏng của các thiết bị thì ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống bảo vệ • Cần thay thế và lắp đặt để đảm bảo hệ thống làm việc trong điều kiện tốt nhất • Đánh giá độ tin cậy phải dựa trên chất lượng của các thử nghiệm ngày càng được cải tiến. • Đòi hỏi công nghệ ngày càng hiện đại để dự báo phát hiện sự cố Relay protection – 09/2015 page 22/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Hiệu suất bảo vệ (Protection Performance) • Hiệu suất của hệ thống thường được đánh giá theo thống kê. Với mỗi sự cố chỉ những lần cắt chính xác của máy cắt mới được xem là đúng. Tỉ lệ chính xác đó gọi là hiệu suất Relay protection – 09/2015 Hiệu suất bảo vệ của hệ thống điện toàn nước Anh trong 5 năm Tài liệu tham khảo : Power system protection_học viện kĩ sư Điện, Lon don, Anh page 23/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Tính chọn lọc • Khả năng bảo vệ chỉ cắt những phần tử ngắn mạch gọi là tính chọn lọc • Khi sự cố xảy ra cần phải ngắt các phần tử đó ra khỏi hệ thống dựa trên 2 phương pháp chung: Cấp thời gian (Time Grading) Khối hệ thống (Unit System) Back Relay protection – 09/2015 page 24/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Cấp thời gian Relay protection – 09/2015 Khi xảy ra ngắn mạch tại N1 thì chỉ có máy cắt 4 hoạt động nhờ vào việc chọn cấp thời gian tác động cho bảo vệ, càng gần nguồn thời gian tác động càng lớn page 25/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Khối hệ thống Gồm nhiều khối nhỏ, mỗi khối hệ thống nhỏ có khả năng phát hiện và tác động khi sự cố xảy ra ở trong vùng bảo vệ của khối đó Relay protection – 09/2015 page 26/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Tính ổn định Tính ổn định thường được kết hợp với khối sơ đồ bảo vệ và dựa vào khả năng bảo vệ của hệ thống mà không bị ảnh hưởng từ những điều kiện bên ngoài tác động đến vùng bảo vệ. Back Relay protection – 09/2015 page 27/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Tác động nhanh (Speed) • Chức năng của hệ thống bảo vệ là cô lập dòng ngắn mạch ra khỏi hệ thống nhanh nhất có thể • Tải trên hệ thống thay đổi pha giữa 2 điểm điện thế khác nhau làm tăng khả năng mất đồng bộ nhưng nhờ tác động nhanh của rơle có thể cho phép giữ lại hệ thống Relay protection – 09/2015 page 28/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Tác động nhanh (Speed) • Thông báo chạm pha hiệu quả hơn trong ổn định hệ thống hay chỉ đơn giản là chạm đất nên cần yêu cầu nhanh hơn rõ ràng • Rơle không đủ để duy tri hệ thống ổn định nên cần tránh nhưng hậu quả phá hủy không cần thiết. Relay protection – 09/2015 page 29/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Tác động nhanh (Speed) • Sự phá hủy nguồn khi ngắn mạch mang theo dòng rất lớn, nó có thể đốt cháy dây dẫn cũng như các cuộn dây của máy biến áp hay động cơ trong thời gian rất ngắn Relay protection – 09/2015 page 30/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s • Thời gian cắt hư hỏng t gồm thời gian tác động bảo vệ tbv và thời gian cắt của máy cắt tmc : Tác động nhanh (Speed) t = tbv+ tmc Cấp điện áp Thời gian cắt cho phép 300 ÷ 500 kV 0.1÷ 0.12 (s) 110 ÷ 220 kV 0.15÷0.3 (s) 6, 10 ,15 kV 1.5÷3 (s) Back Relay protection – 09/2015 page 31/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Độ nhạy (Sensitivity) • Là một giới hạn thường sử dụng để tối thiếu dòng vận hành của một bảo vệ thành công. Rơle được gọi là nhạy khi dòng thiết lập vận hành ban đầu thấp • Khi giới hạn ứng dụng của rơle riêng biệt,rơle không được thiết lập trước nhưng điện thế-dòng điện sẽ hoạt động tại giá trị nhỏ nhất Relay protection – 09/2015 page 32/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Độ nhạy (Sensitivity) • Với những rơle cũ, người ta phải xem xét giới hạn của độ nhạy và phạm vi hoạt động để quyết định có nên sử dụng hay không. • Độ nhạy được đánh giá thông qua hệ số nhạy: Event Knhay=Inmin / Ikđ bv Back page 33/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng • Bảo vệ dự phòng sẽ tác động khi bảo vệ chính không làm việc khi có sự cố xảy ra • Có nhiều nhân tố làm cho việc bảo vệ thất bại nên luôn có một số khả năng cắt mạch thất bại nên cần bổ sung vào bảo vệ chính một bảo vệ dự phòng để hệ thống được đảm bảo hơn • Bảo vệ dự phòng có thể có được tính tự động như bảo vệ chính hoặc riêng biệt bởi thêm một số thiết bị Relay protection – 09/2015 page 34/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng • Ý tưởng bảo vệ dự phòng hoàn toàn độc lập với bảo vệ chính. Đây là ý tưởng hiếm khi thực hiện trên thực tế Dòng máy biến áp riêng biệt (chỉ quấn lõi và cuộn thứ cấp) Điện thế máy biến áp thông thường Mạch cắt cung cấp 2 bảo vệ nên sử dụng cầu chì riêng Bảo vệ chính và dự phòng hoạt động khác nhau Relay protection – 09/2015 Back page 35/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Thiết bị ngõ ra (Output devices) • Để thực hiện chức năng mong muốn.Rơle phải phù hợp với nhiều loại tín hiệu ngõ ra yêu cầu.Các tiếp điểm của nhiều loại thường phù hợp với chức năng này. • Hệ thống tiếp điểm: Rơle phù hợp với nhiều loại hệ thống tiếp điểm để cung cấp điện ngõ ra cho mạch cắt và điều khiển tín hiệu mục đích Relay protection – 09/2015 page 36/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Thiết bị ngõ ra (Output devices) Hệ thống tiếp xúc • Tự reset • Reset thủ công hay bằng điện Relay protection – 09/2015 page 37/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Thiết bị ngõ ra (Output devices) • Phần lớn yếu tố bảo vệ rơle có hệ thống tiếp xúc tự reset, nếu muốn có thể cho tiếp xúc ngõ ra reset thủ công bởi sử dụng các yếu tố phụ • Reset thủ công hay điện sử dụng khi cần để duy trì một tín hiệu hoặc khóa điều kiện ngõ ra. Relay protection – 09/2015 page 38/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Thiết bị ngõ ra (Output devices) • Chỉ báo trạng thái vận hành (Operation Indicators) có lẽ đơn giản là đưa ra yếu tố phản ứng như đèn diode phát sáng. Một số loại mạch nhớ có thể đảm bảo còn lại tín hiệu đèn sau khi sự kiện ban đầu đã xảy ra. • Ngày nay rơle kĩ thuật số trở nên thông dụng có thể cung cấp 1 hoặc 2 tín hiệu khi hệ thống vận hành. Relay protection – 09/2015 Back page 39/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Mạch cắt rơle • Tiếp điểm phụ được sử dụng để bổ sung cho bảo vệ rơle với một trong những cách sau: • Dãy nối tiếp kín (series sealing) • Chuyển sang nhánh tăng cường (shunt reinforcing) • Chuyển sang nhanh tăng cường khép kín (shunt reinforcement with sealing) Relay protection – 09/2015 page 40/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Mạch cắt rơle • Dãy nối tiếp kín Cuộn dây của thiết bị tiếp xúc mang dòng điện ban đầu của rơle bảo vệ và làm việc song song với rơle bảo vệ • PR: Rơle bảo vệ • 52a: Thiết bị chuyển mạch phụ thường hở của mạch cắt Relay protection – 09/2015 page 41/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Mạch cắt rơle • Chuyển hướng tăng cường: Đây là sự nhạy tiếp điểm được lắp đặt để cắt máy cắt đồng thời kích thích cuộn cắt phụ Relay protection – 09/2015 page 42/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Mạch cắt rơle • Chuyển hướng tăng cường kín: Đây là sự phát triển của mạch cắt chuyển hướng tăng cường để đáp yêu cầu rơle với momen thấp hoặc tiếp điểm nhảy vì bất kì lý do gì khác Relay protection – 09/2015 Back page 43/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Giám sát mạch cắt • Là phần quan trọng của sơ đồ bảo vệ. Nếu rơle cắt thất bại có thể dẫn đến cắt ngược lại các phần trước làm hư hỏng thiết bị nên giám sát giúp đảm bảo cuộn cắt luôn hoạt động trong điều kiện tốt. • Liên tục đo lường điện trở và điện thế của cuộn cắt trong máy cắt để thông báo khi điều khiển thất bại ở mức thấp Relay protection – 09/2015 Back page 44/xx © D e p a rt m e n t o f P o w e r S y s te m s Event THANKS FOR YOUR ATTENDTION Back
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_1_tong_qu.pdf