Bài thực hành Kỹ thuật lập trình C++ - Tuần 3

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

• (kiến thức) luồng nhập/xuất dữ liệu

• (kiến thức) hàm: nguyên mẫu, định nghĩa, lời gọi

• (kĩ năng) thiết kế hàm trong các bài toán phức tạp.

 

doc2 trang | Chuyên mục: C/C++ | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài thực hành Kỹ thuật lập trình C++ - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài thực hành số 3
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
• (kiến thức) luồng nhập/xuất dữ liệu
• (kiến thức) hàm: nguyên mẫu, định nghĩa, lời gọi
• (kĩ năng) thiết kế hàm trong các bài toán phức tạp.
B. BÀI TẬP LẬP TRÌNH
1. Nhập từ bàn phím 2 số nguyên dương M và N(1≤M,N≤10) và ma trận A có kích thước M*N gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, in ra màn hình ma trận A và ma trận trung vị của A.
 Biết rằng ma trận trung vị của A cũng là ma trận kích thước M*N có phần tử tại dòng i, cột j là trung vị của dãy số gồm phần tử tại dòng I, cột j của ma trận A và kề với phần tử này. Trung vị của một dãy k số là số lớn thứ k/2 của dãy nếu k chẵn và là số lớn thứ (k+1)/2 của dãy nếu k lẻ.
Ví dụ: 
Ma trận nhập vào
Ma trận trung vị
1 4 7 2
3 5 6 4
9 2 1 6
4 5 5 6
4 4 4 6
5 5 5 6
2. Đệ quy
a. Xây dựng hàm tính ước số chung lớn nhất sử dụng kỹ thuật đệ quy
USCLN(a, b) = USCLN(a % b, b) = USCLN(a, b % a)
b. Hàm tìm kiếm nhị phân vị trí của một số trong một dãy số đã được sắp.
c. (*) Cho bàn cờ n x n ( n < 20 ). Hãy tìm cách đặt n con Hậu lên bàn cờ sao cho chúng không ăn nhau (n-queen problem).
3. Xây dựng hàm không sử dụng đệ quy để tính f(N) là số Fibonacci thứ N. 
Nhập từ bàn phím số tự nhiên N(0≤N≤20), sử dụng hàm vừa viết để in ra tất cả các số Fibonacci từ thứ 0 đến thứ N.
4. (Giải mã số điện thoại)
Trong quảng cáo có nhiều công ty sử dụng một biểu diễn dưới dạng chữ cái cho các số điện thoại.Bạn hãy viết một chương trình để dịch các dãy xâu chữ cái này thành các số điện thoại. Bảng sau đây cho biết cách gán:
ABC = 2
DEF = 3
GHI = 4
JKL = 5
MNO = 6
PRS = 7
TUV = 8
WXY = 9
QZ không tồn tại
Mỗi xâu chữ cái có thể dài đến 10 kí tự. Chương trình yêu cầu người dùng nhập xâu chữ cái và in ra màn hình số điện thoại tương ứng. Nếu xâu chữ cái nhập vào chứa các kí tự không liên quan đến các nút từ 2 đến 9 như trên bảng, chương trình phải thông báo cho người dùng và yêu cầu nhập một xâu khác. Việc nhắc sẽ lặp lại cho tới khi người dùng nhập vào xâu STOP.
Input và Output mẫu:
Input up to 10 characters: CSCI
The number for CSCI is 2724.
Input up to 10 characters: UNIVNTX
The number for UNIVNTX is 8648689.
Input up to 10 characters: ZESQUIRE
Z is not a valid phone character.
Q is not a valid phone character.
Input up to 10 characters: STOP

File đính kèm:

  • docBài thực hành Kỹ thuật lập trình C++ - Tuần 3.doc
  • rarCode.rar
Tài liệu liên quan