Bài tập thực hành môn Tin học lớp 12 - Chương 2
Bài toán quản lí học sinh: để quản lí chuyên môn một lớp học, trường Hoàng Diệu xây dựng một CSDL theo sự phân tích như sau:
+ Đối tượng Học sinh: HOCSINH (Mahs, Tenhs, Diachi, Dienthoai, Phai, Quequan)
+ Đối tượng Giáo viên: GIAOVIEN (Magv, Mamh, Tengv)
+ Đối tượng môn học: MONHOC (Mamh, Tenmh)
+ Đối tượng Bảng điểm: BANGDIEM (Mahs, Mamh, Hocky, DM, D15, D1T, DT)
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN TIN HỌC LỚP 12 CHƯƠNG 2 Bài toán quản lí học sinh: để quản lí chuyên môn một lớp học, trường Hoàng Diệu xây dựng một CSDL theo sự phân tích như sau: + Đối tượng Học sinh: HOCSINH (Mahs, Tenhs, Diachi, Dienthoai, Phai, Quequan) + Đối tượng Giáo viên: GIAOVIEN (Magv, Mamh, Tengv) + Đối tượng môn học: MONHOC (Mamh, Tenmh) + Đối tượng Bảng điểm: BANGDIEM (Mahs, Mamh, Hocky, DM, D15, D1T, DT) Bài 1: Hãy xây dựng CSDL với tên QLHS.MDB (lưu trữ ở thư mục các nhân học sinh trong ổ đĩa D) gồm 4 bảng theo cấu trúc trên 1/ Bảng HOCSINH: Field Name Data Type Discription Field Properties Mahs Text Mã học sinh Field size Format 5 > Tenhs Text Tên học sinh Field size 30 Diachi Text Địa chỉ Field size 50 Dienthoai Number Điện thoại Field size Long Integer Nu Yes/No Phái Format Yes/No Quequan Text Quê quán Field size 255 2/ Bảng GIAOVIEN: Field Name Data Type Discription Field Properties Magv Text Mã giáo viên Field size 5 Tengv Text Tên giáo viên Field size 30 Mamh Text Mã môn học Field size Format 4 > 3/ Bảng MONHOC: Field Name Data Type Discription Field Properties Mamh Text Mã môn học Field size Format 4 > Tenmh Text Tên môn học Field size 25 4/ Bảng BANGDIEM: Field Name Data Type Discription Field Properties Mahs Text Mã học sinh Field size 5 Mamh Text Mã môn học Field size 4 Hocky Text Học kỳ Filed size 1 DM Number Điểm miệng Filed size Decimal Places Single 1 D15 Number Điểm 15 phút Filed size Decimal Places Single 1 D1T Number Điểm 1 tiết Filed size Decimal Places Single 1 DT Number Điểm thi Filed size Decimal Places Single 1 Bài 2: Thiết lập quan hệ giữa các bảng như hình sau: Bài 3: Nhập dữ liệu cho các bảng theo mẫu sau: Bài 4: Thực hiện các thao tác chỉnh sửa, cập nhật dữ liệu cho các bảng. Mở bảng HOCSINH và nhập thêm các dữ liệu sau: Bài 5: Tạo các mẫu hỏi theo yêu cầu sau: Câu 1: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách các học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT. Đặt tên là QR_cau1. Câu 2: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, nhưng chỉ cần xem điểm của môn “Toán” . Đặt tên là QR_cau2. Câu 3: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, nhưng chỉ cần xem điểm của môn “Toán” và những học sinh có điểm thi trên trung bình. Đặt tên là QR_cau3. Câu 4: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, nhưng chỉ cần xem điểm của môn “Tin học” và những học sinh có điểm miệng từ 7 trở lên. Đặt tên là QR_cau4. Câu 5: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, nhưng chỉ cần xem điểm của môn “Tin học” và những học sinh có họ “Nguyễn” hoặc họ “Trần”. Đặt tên là QR_cau5. Câu 6: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, nhưng chỉ cần xem những học sinh có điểm các cột trên 7. Đặt tên là QR_cau6. Câu 7: Thiết kế một mẫu hỏi hiển thị danh sách học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, Dienthoai, nhưng chỉ cần xem những học sinh chưa có số điện thoại. Đặt tên là QR_cau7. Câu 8: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách các học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, TB. Trong đó TB = (DM+D15+D1T*2+DT*3)/7. Đặt tên là QR_cau8. Câu 9: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách các học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT và chỉ xem những học sinh có điểm thi lớn nhất. Đặt tên là QR_cau9. Câu 10: Thiết kế một mẫu hỏi đếm xem mỗi các học sinh có bao nhiêu điểm thi trên trung bình. Đặt tên là QR_cau10, như hình bên. Câu 11: Thiết kế một mẫu hỏi xem danh sách các học sinh gồm các trường: Mahs, Tenhs, Tenmh,Tengv, DM, D15, D1T, DT, nhưng chỉ xem học sinh có mã học sinh được nhập từ bàn phím. Đặt tên là QR_cau11. Hướng dẫn: đây là loại mẫu hỏi có tham số, cách thực hiện như sau: + Tạo mẫu hỏi như câu 1: + Nhập tham số trong cặp dấu ngoặt […] + Chạy mẫu hỏi và nhập giá trị tham số cần xem, ví dụ HS001 Bài 6: Tạo các biểu mẫu theo yêu cầu sau: Câu 1: Tạo một biểu mẫu tên FR_Cau1 để cập nhật dữ liệu cho học sinh như hình sau: Câu 2: Tạo một biểu mẫu tên FR_Cau2 để cập nhật dữ liệu cho học sinh như hình sau: Câu 3: Tạo một biểu mẫu tên FR_Cau3 để cập nhật dữ liệu cho học sinh như hình sau: Hướng dẫn: Tính Trung bình như sau: Tạo một Textbox và nhập công thức Bài 7: Tạo các báo các theo yêu cầu sau: Câu 1: Tạo báo cáo tên RP_Cau1 để in thông tin học sinh như hình sau: Câu 2: Tạo báo cáo tên RP_Cau2 để in bảng điểm học sinh như hình sau: Hướng dẫn: dùng Report Wizard tạo báo cáo và nhóm theo từng học sinh.
File đính kèm:
- Bài tập thực hành môn Tin học lớp 12 - Chương 2.doc