Bài tập Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ môn Dụng cụ bán dẫn - Học kỳ I - Hồ Trung Mỹ

1. Với vật liệu bán dẫn có 4 điện tử hóa trị thì chất donor được pha vào để tạo bán dẫn loại N có số điện tử hóa

trị là:

a) 3 b) 4 c) 5

d) 6 e) cả 4 ĐS trên đều sai

2. Trong giản đồ năng lượng của bán dẫn loại N thì mức năng lượng ED nằm trong dãi cấm và nằm:

a) giửa dãi cấm b) gần EC c) gần EV

d) ở (EC +EV)/4 e) cả 4 ĐS trên đều sai

3. Trong bán dẫn loại N chỉ có một loại tạp chất donor. Khi tăng nồng độ tạp chất donor thì thế Fermi F sẽ:

a) âm hơn b) không đổi c) dương hơn

d) bằng 0 e) cả 4 ĐS trên đều sai

4. Công thức đặc trưng cho mọi chất bán dẫn ở trạng thái cân bằng nhiệt:

a) n = ni – pi b) np = ni2 c) np = ni + pi

d) n – p = ni + pi e) cả 4 ĐS trên đều sai

pdf4 trang | Chuyên mục: Dụng Cụ Bán Dẫn | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài tập Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ môn Dụng cụ bán dẫn - Học kỳ I - Hồ Trung Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
NG MỸ 
BÀI TẬP ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 
MÔN HỌC: DỤNG CỤ BÁN DẪN 
HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2012-2013 
Các hằng số được sử dụng trong các câu hỏi: 
k = hằng số Boltzman=8.62 x 10-5 eV/oK 
q = 1.6 x 10-19 C (điện tích điện tử) 
S = 11.9 x 8.85 x 10-14 F/cm (hằng số điện môi bán dẫn Si) 
VT = kT/q = 0.025V ở T=300oK 
ni =1010/cm3 ở T=300oK (bán dẫn Si) 
Trích bảng phân loại tuần hoàn: 
 Nhóm 3: B, Al, Ga, In 
 Nhóm 4: C, Si, Ge, Sn, Pb 
 Nhóm 5: N, P, As, Sb 
Chú ý: 
 ĐS là viết tắt của “đáp số”. 
 Qui ước: 
o Với diode nếu không cho trị số của  thì hiểu ngầm  = 1. 
o Không ghi nhiệt độ đang xét thì T=300oK. 
o Mô hình sụt áp hằng của diode Si có VON = V = 0.7V 
1. Với vật liệu bán dẫn có 4 điện tử hóa trị thì chất donor được pha vào để tạo bán dẫn loại N có số điện tử hóa 
trị là: 
a) 3 b) 4 c) 5 
d) 6 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
2. Trong giản đồ năng lượng của bán dẫn loại N thì mức năng lượng ED nằm trong dãi cấm và nằm: 
a) giửa dãi cấm b) gần EC c) gần EV 
d) ở (EC +EV)/4 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
3. Trong bán dẫn loại N chỉ có một loại tạp chất donor. Khi tăng nồng độ tạp chất donor thì thế Fermi F sẽ: 
a) âm hơn b) không đổi c) dương hơn 
d) bằng 0 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
4. Công thức đặc trưng cho mọi chất bán dẫn ở trạng thái cân bằng nhiệt: 
a) n = ni – pi b) np = ni2 c) np = ni + pi 
d) n – p = ni + pi e) cả 4 ĐS trên đều sai 
5. Một bán dẫn được pha tạp chất với nồng độ N >> ni và tất cả các tạp chất đều bị ion hóa. Người ta thấy bán 
dẫn lúc này có các nồng độ p = N và n=ni2/N. Như vậy tạp chất là: 
a) donor b) acceptor c) cách điện 
d) dẫn điện e) cả 4 ĐS trên đều sai 
6. Một mẫu bán dẫn Si được pha tạp chất với nồng độ 2 x 1015/cm3 nguyên tử Ga và nồng độ 1016/cm3 nguyên 
tử As. Khi đó nồng độ điện tử n và nồng độ lỗ p (đơn vị là cm-3): 
a) n=8x1015 và p=(1/8)x105 b) n=(1/7)x1015 và p=7x105 c) n=1016 và p=104 
d) n=104 và p=1016 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
7. Một mẫu bán dẫn Si được pha vào tạp chất B (Boron) với nồng độ 2.5 x 1013/cm3 và tạp chất As với nồng độ 
1013/cm3. Khi đó vật liệu là bán dẫn: 
a) loại P với p=1.5x1013/cm3 b) loại P với p=1.5x107/cm3 c) loại N với n=1.5x1013/cm3 
d) loại N với n=1.5x107/cm3 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
8. Một chuyển tiếp P-N (loại bước) có NA= 1017cm-3 và ND =1015cm-3. Khi đó tỉ số WP/WN với chuyển tiếp P-N 
khi chưa được phân cực là: 
a) 0.1 b) 0.01 c) 10 
d) 100 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
9. Người ta áp đặt điện trường E=5x103V/cm vào mẫu Si loại P (với NA=1017/cm3) thì thấy điện tử có vận tốc 
trôi là 6x106cm/s. Khi đó trong bán dẫn này hệ số khuếch tán Dn là: 
a) Dn = 35cm2/s b) Dn = 30cm2/s c) Dn = 25cm2/s 
d) Dn = 20cm2/s e) cả 4 ĐS trên đều sai 
10. Với bán dẫn trực tiếp GaAs có khe năng lượng Eg = 1.42eV, khi có hiện tượng tái hợp điện tử-lỗ thì nó sẽ 
sinh ra photon có bước sóng  là: 
BT OT Kiểm tra giữa HK AY1213-S1-DCBD–Trang 2/4 
a) 820 nm b) 853 nm c) 873 nm 
d) 956 nm e) cả 4 ĐS trên đều sai 
11. Một diode có pha tạp chất NA=1017cm-3 bên P và ND=1015cm-3 bên N, biết ni= 1010cm-3. Diode này có các giá 
trị pp và pn (đơn vị cm-3) là 
a) pp = 1017 và pn =1015 b) pp = 1015 và pn =105 c) pp = 1017 và pn =102 
d) pp = 1017 và pn =105 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
12. Thế Fermi của bán dẫn loại N có giá trị: 
a) = 0 b) > 0 c) < 0 
d) = (EC +EV)/2 e) cả 4 ĐS trên đều sai 
13. Một chuyển tiếp P-N (loại bước) có NA= 1017cm-3 và ND =1015cm-3. Khi đó rào thế Vbi ở 27oC (biết ni = 
1010cm-3 ) là: 
a) 0.69 V b) 0.66 V c) 0.63V 
d) 0.60 V e) cả 4 ĐS trên đều sai 
14. Một chuyển tiếp PN Si có dòng điện bão hòa ngược I0 = 1.8 x10-12 A. Giả sử rằng =1.2 và RS=0, tìm dòng 
điện trong chuyển tiếp này khi điện áp phân cực thuận là 0.6V và nhiệt độ là 27oC: 
a) 1.11 mA b) 1.03 mA c) 0.95 mA 
d) 0.87 mA e) cả 4 ĐS trên đều sai 
15. Một phiến bán dẫn Si được pha tạp chất thành bán dẫn loại P có NA=1015/cm3. Ở T  0oK, nồng độ điện tử và 
nồng độ lỗ ở đkcb là bao nhiêu? 
16. Một bán dẫn được pha tạp chất với nồng độ N >> ni và tất cả các tạp chất đều bị ion hóa. Người ta thấy bán 
dẫn lúc này có các nồng độ n = N và p=ni2/N. Tạp chất là chất donor hay acceptor? Giải thích. 
17. Nồng độ điện tử của miếng bán dẫn được giữ ở 300oK trong đkcb là 105/cm3. Khi đó nồng độ lỗ là bao nhiêu? 
(biết Si có ni=1010/cm3 ở T=300oK) 
18. Xác định nồng độ điện tử và lỗ ở đkcb trong bán dẫn Si được pha tạp chất đều dưới các điều kiện sau: (biết Si 
có ni=1010/cm3 ở T=300oK) 
a) T = 300oK, NA << ND, ND=1015/cm3. 
b) T = 300oK, NA >> ND, NA=1016/cm3. 
c) T = 300oK, NA = 9 x 1015/cm3, ND=1016/cm3. 
19. Xét một mẫu Ge có 3 x 1015/cm3 nguyên tử Ga. Xác định các đại lượng sau ở nhiệt độ phòng cho mẫu này: 
(biết Ge có ni= 2 x 1013/cm3 ở 300oK) 
a) Loại hạt dẫn đa số. 
b) Nồng độ hạt dẫn đa số. 
c) Nồng độ hạt dẫn thiểu số. 
d) Độ dẫn điện. 
20. Lặp lại câu trên giả sử là ngoài 3 x 1015/cm3 nguyên tử Ga , cũng có 1016/cm3 nguyên tử As trong mẫu này. 
21. Một mẫu Si loại P (với NA=1017/cm3) được giữ ở 300oK. Khi áp đặt điện trường E=5x103V/cm thì điện tử có 
vận tốc trôi là 4x106cm/s. Hãy tìm điện trở suất của mẫu này. (biết µn = 800 cm2/Vs và µp = 330 cm2/Vs) 
22. Hãy tìm biểu thức xác định điện trở của một thanh bán dẫn có chiều dài L, chiều cao H, chiều rộng W và độ 
dẫn điện  (  được biểu diễn qua nồng độ n và p) 
23. Tìm điện trở của thanh bán dẫn Si loại N có pha tạp chất donor ND=1016/cm3 và có kích thước L= 200m, H= 
10m và W=10m.(biết Si có ni=1010/cm3 ở T=300oK). 
24. Một thanh bán dẫn Si loại N có pha tạp chất donor ND=1017/cm3 và có kích thước L=200m, H=10m và 
W=10m. Bán dẫn Si có ni=1010/cm3 và µn = 1450 cm2/Vs ở T=300oK, khi đó thanh này có điện trở xấp xỉ là: 
(giả sử ta cho nồng độ hạt dẫn thiểu số = 0) 
a) 750  b) 780  c) 822  
d) 862  e) cả 4 ĐS trên đều sai 
25. Diode nào sau đây mà khi sử dụng người ta phải phân cực ngược cho nó: 
a) Chỉnh lưu b) Schottky c) LED 
BT OT Kiểm tra giữa HK AY1213-S1-DCBD–Trang 3/4 
d) Zener e) cả 4 ĐS trên đều sai 
26. Một chuyển tiếp P-N (loại bước) có NA= 1017cm-3 và ND =1015cm-3. Khi đó bề rộng miền nghèo W khi nó 
được phân cực ngược VR=5V là: 
a) 0.275 m b) 0.300 m c) 0.325 m 
d) 0.350 m e) cả 4 ĐS trên đều sai 
27. Một diode ổn áp có điện áp đánh thủng VBR= –X1 Volt (X1 >0), khi nhiệt độ tăng thì VBR= –X2 Volt 
(0<X2<X1). Từ đó ta suy ra diode này ổn áp dựa trên cơ chế đánh thủng: 
a) thác lũ b) đường hầm c) do nhiệt 
d) thác lũ và nhiệt e) cả 4 ĐS trên đều sai 
28. Trong một mạch có diode, người ta thấy điện trở AC là rD = 2.5 , điểm tĩnh Q của diode này là: (biết dòng 
bão hòa ngược I0 = 1.8 x10-12 A) 
a) ID=10mA và VD=0.56V b) ID=12mA và VD=0.65V c) ID=10mA và VD=0.70V 
d) ID=12mA và VD=0.56V e) cả 4 ĐS trên đều sai 
29. Trong hình sau các diode được phân cực: 
a)D1 thuận; D2 thuận 
d)D1 ngược; D2 thuận 
b) D1 thuận; D2 ngược 
e) cả 4 ĐS trên đều sai 
c) D1 ngược; D2 ngược 
30. Một diode biến dung có điện dung miền nghèo khi chưa phân cực là CJ0=100pF, ta muốn có CJ = 50pF thì 
dùng điện áp ngược VR (sụt áp đặt trên diode VD = –VR) là: (biết thế nội khuếch tán Vbi=0.7V) 
a) 3.5 V b) 3.1 V c) 2.5 V 
d) 2.1 V e) cả 4 ĐS trên đều sai 
31. Xác định xem diode nào được phân cực thuận hay phân cực ngược trong các hình BT.1 và BT.2 
Hình BT.1 Hình BT.2 
32. Cho mạch ở hình BT.3, giả sử VON=0.7V với diode Si và VON=0.3V với diode Ge. Áp dụng mô hình diode sụt 
áp hằng, hãy tìm dòng điện I khi: 
a) Cả hai diode D1 và D2 là diode Si. 
b) D1 loại Si và D2 là loại Ge. 
 Hình BT.3 Hình BT.4 Hình BT.5 
33. Với mạch hình BT.4, hãy tính I, VR và VD với mô hình diode: 
a) lý tưởng 
b) sụt áp hằng với VON=0.7V 
c) đầy đủ với rF=50 và VON=0.7V 
34. Cho mạch ở hình BT.5, hãy tìm dòng điện qua diode D1 và dòng điện qua D2, giả sử dùng mô hình diode sụt 
áp hằng với VON=0.7V. 
35. Hãy tìm IX và VX (điện thế so với điện thế đất) ở 2 trường hợp của mạch ở hình BT.6 với mô hình sụt áp hằng 
có VON=V = 0.6V. 
BT OT Kiểm tra giữa HK AY1213-S1-DCBD–Trang 4/4 
 a) b) 
 Hình BT.6 Hình BT.7 
36. Hãy xác định các tham số trong mạch IA và IB (hình BT.7) nếu VA có các giá trị: +2V, +1V, 0V, –0.1V, –1V 
với: a)Vγ=0 ; b) Vγ=0.7V 
37. Cho mạch ở hình BT.8, dùng mô hình diode sụt áp hằng để xác định IX và VX trong mạch 
a) IX =2.15mA và VX =4.3V b) IX =2.5mA và VX =5V c) IX = 0mA và VX = –4V 
d) IX =2.65mA và VX =5.3V e) cả 4 ĐS trên đều sai 
38. Cho mạch ở hình BT.9, dùng mô hình diode sụt áp hằng để xác định IX và VX trong mạch 
a) IX =0.86mA và VX =5V b) IX =0mA và VX =5V c) IX = 0.36mA và VX = 0V 
d) IX =0mA và VX = –1.2V e) cả 4 ĐS trên đều sai 
 Hình BT.8 Hình BT.9 
39. Tìm điện trở suất của bán dẫn thuần Si ở 300K biết µn=1300 cm2/Vs và µp=500 cm2/Vs. 
40. Một thanh Si thuần có tiết diện ngang là 2.5 x 10-4m2 , nồng độ điện tử là 1.5 x 1016/cm3. Thanh Si này có 
chiều dài bao nhiêu để cho khi có sụt áp 9V trên nó thì dòng điện qua thanh này là 1.2mA (giả sử µn=0.14 
m2/Vs và µp=0.05m2/Vs. 
41. Sụt áp trên diode Si ở nhiệt độ phòng 300K là 0.71V khi có dòng 2.5mA chạy qua nó. Nếu điện áp tăng lên 
0.8V thì dòng diode mới là bao nhiêu? Biết diode này có  =2. 
42. Một diode làm việc ở 300K có sụt áp là 0.4V và dòng qua nó là 10 mA. Khi sụt áp này được đổi thành 0.42V 
thì dòng diode tăng gấp đôi. Tính giá trị dòng bão hòa ngược và  của diode. 
43. Dòng bão hòa ngược I0 của diode Si là 3 nA ở 27oC, biết dòng I0 tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng thêm 10oC và 
diode có  =2. Hãy tìm: 
a) Dòng bão hòa ngược ở 82oC. 
b) Dòng điện thuận ở 82oC nếu sụt áp thuận trên nó là 0.25V. 
44. Xác định nồng độ n và p của mẫu bán dẫn Ge ở 300K, biết mẫu này được pha tạp chất donor với nồng độ là 2 
x 1014/cm3 và nồng độ acceptor là3 x 1014/cm3 . Đây là bán dẫn P hay N? (Ge có nồng độ hạt dẫn nội tại thỏa 
ni2 = 6.25 x 1026/cm3) 
45. Tìm các nồng độ n và p của bán dẫn Ge loại P ở 300K, biết Ge có ni=2.5 x 1013/cm3, độ dẫn điện của mẫu này 
là 100 S/cm và µp=500 cm2/Vs 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_tap_kiem_tra_giua_hoc_ky_mon_dung_cu_ban_dan_hoc.pdf