Bài tập nhóm Lập và phân tích dự án
Câu 14:
Nếu các PA độc lập, PA được chọn nếu MARR=15% sẽ là: dự án A,B,C.
Nếu các PA là loại trừ nhau, với MARR là 13% thì dự án được chọn là : dự án A.
Nếu các PA là loại trừ nhau, với MARR là 30% thì không có dự án nào được chọn.
Câu 15:
Dòng tiền A: 〖PA〗_0=a.(P/A,10%,6)=4,355a
Dòng tiền B: 〖PA〗_6=b.(P/A,10%,6) vậy 〖PA〗_0=〖PA〗_6/(1+10%)^6= 2,458.b
Mà giá trị tại thời điểm 0 của dòng tiền A và B bằng nhau: 4,355a=2,458.b ↔b=1.772a
Nếu a=200,b=300 thì a=b/(1+x%)^6↔ 200=300/(1+x%)^6↔x=6,99%.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA BÀI TẬP NHÓM LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN NHÓM A21 – SÁNG THỨ 2 THÀNH VIÊN Nguyễn Thanh Bình 41100306 Nguyễn Khắc Thanh Tâm 41103037 Nguyễn Duy Nguyễn 41102329 Doãn Ngọc Quyết 41102818 Nguyễn Minh Thuận 41103496 Câu 1: FV= PV*(1+R)N PV R(%) N FV 20 8% 9 39.98 11.9 9% 6 20 15 10% 7.27 30 16 6.58% 7 25 Câu 2: PV = A * (P/A,I,N) PV I N A 30.272 15% 6 8 18.555 14% 8 4 21 14% 5.14 6 25 16% 7 6.19 Câu 3: FV = A*(F/A,I,N) FV I N A 70.032 15% 6 8 61.30 18% 8 4 70 14% 7.39 6 50 12% 7 4.95 Câu 4: Với MARR = 15% PW1 = 1501.15 + 3001.152 + 6501.153 + 8001.154 – 1000 = 242.066 Þ Chọn dự án vì PW>0 Với MARR = 16% PW2= 1501.16+3001.162+6501.163+8001.164 - 1000*A/P,16%,4= 210.52 Þ Chọn dự án vì AW>0 Với MARR = 17% PW3=150*1.173+300*1.172+650*1.17+800-1000*1.174= 337.52 Þ Chọn dự án vì FW>0 Câu 5: A = 45 – 25 = 20 triệu Gọi số năm công ty cần hoàn vốn là N. Để hoàn vốn, giá trị hiện tại của dòng tiền bằng 0. Ta có PT: PW = A*(P/A,8%,N) – 125 = 0 Û A*1+0.08N-10.08*1+0.08N-125=0 => N = 9 (năm) Câu 6: Lãi suất 12%/năm ghép lãi theo quý => Lãi suất thực theo quý là 1+12%41-1=3% Số tiền hiện tại trong tài khoản là: 300 x (1 + 3%)12 = 427,73 (triệu) Gọi A là số tiền phải để dành mỗi quý. Ta có: 800 = 427.73 x (F/P,3%,12) + A x (F/A,3%,12) Û 800 = 427,73 x 1,426 + A x 14.192 Û A = 13,39 (triệu) Câu 7: Bài 3.4 trang 80 Lãi suất thực theo tháng: 12%12 = 1%/tháng Lãi suất thực theo năm: i% = (1 + 1%)12 – 1 = 12,68%/năm Thu nhập hàng năm: PA A: 0,6.(F/A,1%,12) = 0,6 . 12,6825 = 7,6095 PA B: 0,9.(F/A,1%,12) = 0.9 . 12,6825 = 11,4143 TKPT = BCNN(4, 5) = 20 năm PWA = - 20 + (3 - 20)x(P/F,i,4) + (3 – 20)x(P/F,i,8) + (3 – 20)x(P/F,i,12) + (3 – 20)x(P/F,i,16) + + 3x(P/F,i,20) + (7,6095 – 4)x(P/A,i,20) = - 20 -17 x 0,6023 – 17 x 0,384 – 17 x 0,2387 – 17 x 0,1481 + 3 x 0,0918 + 3,6095 x 7,1621 = - 17,5353 triệu PWB = -31 + (6 - 31)x(P/F,i,5) + (6 – 31)x(P/F,i,10) + (6 – 31)x(P/F,i,15) + 6x(P/F,i,20) + (11,4143 – 5)x(P/A,i,20) = - 31 – 25 x 0,5505 – 25 x 0,3031 – 25 x 0,1668 + 6 x 0,0918 + 6,4143 x 7,1621 = - 10,02 triệu Từ PW A Chọn phương án B tốt hơn Câu 8: Bài 3.7 trang 81 Lãi suất thực theo năm: i = (1 + 0,12/4)4 – 1 = 12,55% AWX = [25 + 8(P/F,i,1) + 8,4(P/F,i,2) + 8,82(P/F,i,3) + 9,261(P/F,i,4) + 9,7241(P/F,i,5) – 12(P/F,i,5)]x(A/P,i,5) = (25 + 8*0.89 + 8.4*0.79 + 8.82*0.7 + 9.261*0.62 + 9.724*0.55 – 12*0.55)*0.281 = 13.95 AWY = [35+ 6(P/F,i,1) + 6,18(P/F,i,2) + 6,37(P/F,i,3) + 6,56(P/F,i,4) + 6,75(P/F,i,5) + 6,96(P/F,i,6) + 7,1643(P/F,i,7) + 7,38(P/F,i,8) + 7,6(P/F,i,9) + 7,83(P/F,i,10) - 9(P/F,i,10)]x(A/P,i,10) = (35 + 6*0.89 + 6.18*0.79 + 6.37*0.7 + 6.56*0.62 + 6.75*0.55 + 6.96*0.49 + 7.16*0.43 + 7.38*0.39 + 7.6*0.35 + (7.83-9)*0.31) * 0.18 = 12.44 AWX > AWY Þ Chọn PA Y tốt hơn (tiểu chuẩn cực tiểu giá trị hàng năm của chi phí) Câu 9: Chọn MARR = 12% Số tầng 2 3 4 5 Thu nhập hàng năm 40(F/A,12%,40)=30683.6 46025.46 65202.735 76709.1 Chi phí ban đầu -50(F/P,12%,40)= -4652.55 -4652.55 -4652.55 -4652.55 Chi phí hàng năm -15(F/A,12%,40)= -11506.37 -19177.275 -1917.275 -34519.025 Chi phí xây dựng ban đầu -200(F/P,12%,40)= -18610.2 -23261.75 -29776.32 -37220.4 Giá tri FW -4085.475 -1066.115 11596.59 317.055 Þ Vậy chọn xây 4 lầu là tối ưu Câu 10: Cần 600000 chai Đầu tư ban đầu: 50tr Thời gian: 20 năm Chi phí hàng năm: 7.5tr Thuế và bảo hiểm : 2.5 tr Phương pháp AW xây dựng nhà máy mua chai II-I Thu nhập hàng năm R R 0 CP hàng năm 10 18 8 Chi phí CR 50(A/P,i%,20) 0 50(A/P,i%,20) Ta có pt: 0=8-50(A/P,i%,20) Û IRR= 14% > MARR. Vậy chọn mua vật liệu Câu 11: Bảng dòng tiền tệ ròng Năm Phương án X Phương án Y Gia số Y-X 0 -12000 -21000 -9000 1 -3000 -1200 1800 2 -3000 -1200 1800 3 -3000 -1200 1800 4 -3000-2500 -1200 4300 5 -3000 -1200 1800 6 -3000 -1200 1800 7 -3000 -1200 1800 8 -3000-2500 -1200 4300 9 -3000 -1200 1800 10 -3000 -1200 1800 11 -3000 -1200 1800 12 -3000 -1200+1500 3300 Giá trị IRR(∆) của gia số đầu tư được xác định từ PT: -9000 + 1800*(P/A,i%,12) + 2500*(P/F,i%,4) + 2500*(P/F,i%,8) + 1500*(P/F,i%,12) = 0 Giải ra ta có IRR(∆) = 22.6% Vì IRR(∆) > MARR nên chọn phương án Y Câu 12: Dòng tiền đều vô hạn có PW = A/i%. Áp dụng cho các phương án ta có: A B C D E F Số tiền đầu tư (1) 6000 8000 3000 10000 5000 11000 Thu nhập mỗi năm (2) 350 420 125 400 350 700 PW = -(1)+ (2)MARR -166 -1000 -916 -3333 833 666 Vậy chọn vị trí E là hợp lí nhất vì có PW lớn nhất. Câu 13: Dư án PW AW FW IRR A -1,039 -0,274 -1,673 4,39% B 2,614 0,690 4,210 19,05% C 0,751 0,200 1,209 12,33% D -1,111 -0,293 -1,789 7,15% E -0,490 -0,129 -0,789 8,80% F -0,837 -0,221 -1,348 7,93% Xét IRR so với MARR thì chỉ có PA B và C có gia số là đáng giá vì lớn hơn 10% Do dòng tiền C-B đổi dấu nhiều lần, ta đưa dòng tiền âm về thời điểm 0 và tính suất sinh lời hiệu chỉnh MIRR = -33,9% < MARR. Từ đó dự án B có giá trị hơn Xét các giá trị PW, AW, FW ta cũng kết luận được dự án B có giá trị nhất. Câu 14: Nếu các PA độc lập, PA được chọn nếu MARR=15% sẽ là: dự án A,B,C. Nếu các PA là loại trừ nhau, với MARR là 13% thì dự án được chọn là : dự án A. Nếu các PA là loại trừ nhau, với MARR là 30% thì không có dự án nào được chọn. Câu 15: Dòng tiền A: PA0=a.P/A,10%,6=4,355a Dòng tiền B: PA6=b.(P/A,10%,6) vậy PA0=PA6/1+10%6= 2,458.b Mà giá trị tại thời điểm 0 của dòng tiền A và B bằng nhau: 4,355a=2,458.b ↔b=1.772a Nếu a=200,b=300 thì a=b/1+x%6↔ 200=300/1+x%6↔x=6,99%. Câu 16: Với lãi suất luôn dương, dòng tiền A có giá trị hiện tại ở O lớn hơn. Vì: PA của dòng tiền A: PA=a.P/A,x%,3+a.(P/A,x%,3)/1+x%9 PA của dòng tiền B: PA=a.(P/A,x%,3)/1+x%3 +a.(P/A,x%,3)/(1+x%)6 Mà x% dương nên 1+(1+x%)9>(1+x%)3+(1+x%)6 Vậy dòng tiền A có giá trị hiện tại ở 0 lớn hơn. Câu 17 PW của dự án A là: PW = 7*(P/A,12%,11) + 10*(P/F,12%,12) – 28 = 7*5.938 + 10*0.257 – 28 = 16.136 (tỷ) IRR của dự án B là: -20 + 6*(P/A,IRR,9) + 8*(P/F,IRR,10) = 0 Û -20 + 6*(1+IRR)9-1IRR(IRR+1)9 + 8*1(1+IRR)10 = 0 Û IRR = 27.6% c. So sánh 2 PA dùng PP PW Lặp lại PA A 4 lần: PW = 16.136 * k=041(1+0.12)12*k = 21.68 (tỷ) PA B có PW = 6*(P/A,12%,9) + 8*(P/F,12%,10)–20 = 14.544 (tỷ) Lặp lại PA B 5 lần: PW = 14.544 * k=051(1+0.12)10*k = 21.43 (tỷ) Þ PA A có giá trị hơn. So sánh 2 PA dùng PP FW PA A có FW = 7*(F/A,12%,11)*(F/P,12%,1) - 28*(F/P,12%,12) +10 = 62.85 (tỷ) Lặp lại PA A 4 lần: FW = 62.85 * k=04(1+0.12)12*k = 19458 (tỷ) PA B có FW = 6*(F/A,12%,9)* (F/P,12%,1) -20*(F/P,12%,10) + 8 = 45.17 (tỷ) Lặp lại PA B 5 lần: FW = 45.17 * k=05(1+0.12)10*k = 19231 (tỷ) Þ PA A có giá trị hơn. So sánh 2 PA dùng PP AW PA A có AW = 7 - 28*(A/P,12%,12) + 3*(A/F,12%,12) = 2.615 (tỷ) PA B có AW = 6 - 20*(A/P,12%,10) + 2*(A/F,12%,10) = 2.574 (tỷ) Þ PA A có giá trị hơn. Để 2 PA có giá trị như nhau, chúng phải có giá trị AW bằng nhau, từ đó ta có PT: 7 - 28*(A/P,MARR,12) + 3*(A/F,MARR,12) = 6 - 20*(A/P,MARR,10) + 2*(A/F,MARR,10) Û 7 + 3-28*1+MARR12MARR(1+MARR)12-1 = 6 + 2-20*1+MARR10MARR(1+MARR)10-1 Û MARR = 12.45% Vậy với MARR = 12.45% thì 2PA có giá trị như nhau. Câu 18 Lãi suất thực theo tháng 1+13,2%121-1=1,1%/tháng Gọi A (triệu) là số tiền có trong tài khoản của Toàn, ta có phương trình: A*(F/P, 1.1%, 12) + 5.5*(F/A, 1.1%, 12) = 120 Û A*(1+0.011)12 + 5.5*1+0.01112-10.011 = 120 A = 43.723 Vậy trong tài khoản của Toàn cần có 43,723 triệu. Câu 19 Lãi suất thực theo tháng 1+14,4%121-1=1,2%/tháng Sau 12 tháng, số tiền còn lại trong tài khoản là A (triệu): A = 350*(F/P, 1.2%, 12) – 25*(F/A, 1.2%, 12) A = 350*(1+0.012)12 – 25*1+0.01212-10.012 = 83.249 Vậy trong tài khoản sau 12 còn lại 83,249 triệu. Câu 20 Lãi suất thực theo tháng 1+12%121-1=1%/tháng Gọi số tháng Minh cần gửi là x (tháng), ta có phương trình: 200*(F/P, 1%, 12) + 10*(F/A, 1%, 12) = 800 200*(1+0.01)X + 10*1+0.01X-10.01 = 800 (1+0.01)X = 1.5 X = 40.75 Vậy sau 40,75 tháng, Minh có 800 triệu trong tài khoản. Câu 21 Lãi suất thực theo tháng là: 13.2%/12 = 1.1% tháng Lãi suất thực theo năm là: 1+13,2%1212-1=14% Gọi lãi vay thực sự là A, ta có: (1 + A)15 = 3*(1+5.91%)*(1+14%)153 =số tiền phải trả có phátsinhchi phí mượn tiềnsố tiền mượn Û (1+A)15 = (1+5.91%)*(1+14%)15 Û A = 14.44% Tổng số tiền lãi phải trả là: 3*(1+14.44%)15 – 3 = 19.69 (tỷ) Số tiền phải trả từng tháng là: 3*(1+5.91%)*(A/P,1.1%,15x12)=0.0406 tỷ Số tiền còn nợ cho đến hiện tại: 3*1.0591*1.145 – 0.0406*(F/A,1.1%,5x12) = 2.69 tỷ Khi giảm lãi suất: ls thực theo tháng là 1%, ls thực theo năm là 12.68% Lãi phải trả là: (2.69+0.09932)*(F/P,12.68%,10) – 2.69 = 6.51 tỷ Lợi nhuận là: 19.69 – 6.51 =13.18 tỷ
File đính kèm:
- bai_tap_nhom_lap_va_phan_tich_du_an.docx