Bài tập Matlab - Chương 1: Giới thiệu Matlab
Matlab là từviết tắt của Matrix Laboratory
Matlab là một ngôn ngữlập trình cấp cao dạng thông dịch, nó là môi trường tính
toán số được thiết kếbởi công ty MathWorks. Matlab cho phép thực hiện các phép
tính toán số, ma trận, vẽ đồthịhàm sốhay biểu diễn thông tin (dưới dạng 2D hay
3D), thực hiện các thuật toán và giao tiếp với các chương trình của các ngôn ngữkhác
một cách dễdàng.
Phiên bản Matlab được sửdụng mô phỏng trong tài liệu này là Matlab 7.0.4
Chương 1: Giới thiệu Matlab Mục đích: Giúp sinh viên làm quen với Matlab ¾ ¾ Nội dung: Giới thiệu tổng quan về Matlab Giới thiệu một vài lệnh Thao tác căn bản trong Matlab Thực hiện một vài ví dụ làm quen trên Matlab 1. Tổng quan a. Giới thiệu Matlab là từ viết tắt của Matrix Laboratory Matlab là một ngôn ngữ lập trình cấp cao dạng thông dịch, nó là môi trường tính toán số được thiết kế bởi công ty MathWorks. Matlab cho phép thực hiện các phép tính toán số, ma trận, vẽ đồ thị hàm số hay biểu diễn thông tin (dưới dạng 2D hay 3D), thực hiện các thuật toán và giao tiếp với các chương trình của các ngôn ngữ khác một cách dễ dàng. Phiên bản Matlab được sử dụng mô phỏng trong tài liệu này là Matlab 7.0.4 b. Khởi động và chuẩn bị thư mục làm việc trong Matlab Trước khi khởi động Matlab, thì người dùng phải tạo một thư mục làm việc để chứa các file chương trình của mình (ví dụ: D:\ThucHanh_DSP). Matlab sẽ thông dịch các lệnh được lưu trong file có dạng *.m Sau khi đã cài đặt Matlab thì việc khởi chạy chương trình này chỉ đơn giản là nhấp vào biểu tượng của nó trên desktop , hoặc vào Start\All Programs\Matlab 7.0.4\ Matlab 7.0.4 Sau khi đã khởi động xong Matlab, thì bước kế tiếp là chỉ thư mục làm việc của mình cho Matlab. Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ và chọn thư mục làm việc của mình (ví dụ: D:\ThucHanh_DSP). Cửa sổ làm việc của Matlab sẽ như hình vẽ bên dưới. Nó bao gồm 3 cửa sổ làm việc chính: Cửa sổ lệnh (Command Window), cửa sổ thư mục hiện tại (Current Directory ) và cửa sổ chứa tập các lệnh đã được sử dụng (Command History) Để tạo một file.m trong thư mục làm việc bạn đọc có thể thực hiện: Nhấp vào biểu tượng hoặc vào File\New\M-File Cửa sổ soạn thảo xuất hiện, gõ chương trình cần thiết vào file. Sau khi đã hoàn tất nhấn vào biểu tượng để lưu vào thư mục hiện tại (D:\ThucHanh_DSP) Để thực thi tập lệnh có trong file.m trong thư mục làm việc thì người dùng chỉ cần gõ tên file đó và Matlab sẽ tự động thực thi các dòng lệnh có trong file.m này (ví dụ để thực thi các lệnh có trong file test.m, chỉ cần gõ lệnh test). 2. Các lệnh thông dụng trong Matlab a. Một vài kiểu dữ liệu Matlab có đầy đủ các kiểu dữ liệu cơ bản: số nguyên, số thực, ký tự, Boolean Chuổi ký tự được đặt trong nháy kép (“”) ví dụ “thuc hanh”. Kiểu dãy có thể được khai báo theo cú pháp “số đầu: bước: số cuối”. Ví dụ 0: 0.2: 0.5 (kết quả sẽ thu được một chuổi [0 0.2 0.4] Kiểu ma trận có thể được khai báo như ví dụ sau: M = [1, 2, 3; 4, 5, 6; 7, 8, 9] Ma trận M thu được sẽ là: A = 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b. Các lệnh điều khiển cơ bản Lệnh Clear: Xóa tất cả các biến trong bộ nhớ Matlab Lệnh clc: Lệnh xóa cửa sổ lệnh (command window) Lệnh pause: Chờ sự đáp ứng từ phía người dùng Lệnh =: lệnh gán Lệnh %: câu lệnh sau dấu này được xem là dòng chú thích Lệnh input: lệnh lấy vào một giá trị. Ví dụ: x = input(‘Nhap gia tri cho x:’); Lệnh help: lệnh yêu cầu sự giúp đở từ Matlab Lệnh Save: Lưu biến vào bộ nhớ Ví dụ: Save test A B C (lưu các biến A, B, C vào file test) Lệnh Load: load biến từ file hay bộ nhớ Ví dụ: Load test Lệnh Rẻ nhánh: cú pháp như sau Lệnh If: IF expression statements ELSEIF expression statements ELSE statements END Lệnh Switch: SWITCH switch_expr CASE case_expr, statement,..., statement CASE {case_expr1, case_expr2, case_expr3,...} statement,..., statement ... OTHERWISE, statement,..., statement END Lệnh lặp: cú pháp như sau: Lệnh For: FOR variable = expr, statement,..., statement END Lệnh While: WHILE expression statements END Lệnh Break: Thoát đột ngột khỏi vòng lặp WHILE hay FOR. Lệnh Continue: Bỏ qua các lệnh hiện tại, tiếp tục thực hiện vòng lặp ở lần lặp tiếp theo. Lệnh Return: lệnh trả về Lệnh clf: xóa hình hiện tại Lệnh plot(signal): vẽ dạng sóng tín hiệu signal Lệnh stairs(signal): vẽ tín hiệu signal theo dạng cầu thang. Lệnh stem(signal): vẽ chuỗi dữ liệu rời rạc Lệnh bar(signal): vẽ dữ liệu theo dạng cột Lệnh mesh(A): hiển thị đồ họa dạng 3D các giá trị ma trận c. Các phép tính với ma trận Nhập 1 ma trận vào Matlab: >> A = [16 3 2 13; 5 10 11 8; 9 6 7 12; 4 15 14 1] A = 16 3 2 13 5 10 11 8 9 6 7 12 4 15 14 1 Tạo 1 ma trận vào Matlab: sử dụng các hàm có sẵn Zeros(n,m): ma trận (n.m) các phần tử bằng 0 Eye(n) : ma trận đ ơ n vị (n.n) Ones(n,m) : ma trận (n.m) các phần tử bằng 1 Rand(n,m) : ma trận (n.m) các phần tử từ 0 đến 1 Diag(V,k) : nếu V là một vectơ thì sẽ tại ma trận đường chéo Phép chuyển vị: A’ >> A' ans = 16 5 9 4 3 10 6 15 2 11 7 14 13 8 12 1 Hàm sum: Tính tổng các phần tử trên từng cột của ma trận mxn thành ma trận 1xn >> sum(A) ans = 34 34 34 34 Hàm diag: Lấy các phần tử đường chéo của ma trận >> diag(A) ans = 16 10 7 1 >> C = [1 2 3;2 3 4] C = 1 2 3 2 3 4 >> diag(C) ans = 1 3 Hàm det: tính định thức ma trận >> det(A) ans = 0 Hàm rank: tính hạng của ma trận >> rank(A) ans = 3 Hàm inv: tính ma trận nghịch đảo >> inv(A) ans = 1.0e+015 * 0.2796 0.8388 -0.8388 -0.2796 -0.8388 -2.5164 2.5164 0.8388 0.8388 2.5164 -2.5164 -0.8388 -0.2796 -0.8388 0.8388 0.2796 Truy xuất 1 phần tử trong ma trận: A(x,y) Trong đó: A tên ma trận x: Tọa độ hàng tính từ 1. y: Tọa độ cột tính từ 1. >> A A = 16 3 2 13 5 10 11 8 9 6 7 12 4 15 14 1 >> A(4,3) ans = 14 >> A(4,3) = 16 A = 16 3 2 13 5 10 11 8 9 6 7 12 4 15 16 1 Toán tử Colon (:) A(i:j,k): Lấy các phần tử từ i đến j trên hàng k của ma trận A. A(i,j:k): Lấy các phần tử từ j đến k trên hàng i của ma trận A. >> A A = 16 3 2 13 5 10 11 8 9 6 7 12 4 15 16 1 >> A(3,2:4) ans = 6 7 12 >> A(1:2,3) ans = 2 11 Cộng trừ 2 ma trận: A(n.m) ± B(n.m) = C(n.m) Nhân 2 ma trận: A(n.m) * B(m.k) = C(n.k) Nhân mảng: C = A.* B (C(i,j) = A(i,j) * B(i,j)) Chia trái mảng: C = A.\ B (C(i,j) = B(i,j) / A(i,j)) Chia phải mảng: C = A./ B (C(i,j) = A(i,j) / B(i,j)) Chia trái ma trận: C = A \ B = inv(A) * B (pt: AX = B) Chia phải ma trận: C = A / B = B * inv(A) (pt: XA = B) Lũy thừa ma trận: A ^ P Biểu diễn tín hiệu trên miền thời gian n= [1:3] % Miền thời gian 1, 2, 3 x=[1 2 3] % Tín hiệu rời rạc stem(n,x) % Biểu diễn tín hiệu x trên miền thời gian n 3. Bài tập a. Bài 1: Nhập vào ma trận: A=[16 3 2 13; 5 10 11 8; 9 6 7 12; 4 15 14 1] Tìm kích thước ma trận A Lấy dòng đầu tiên của ma trận A. Tạo ma trận B bằng 2 dòng cuối cùng của A. Tính tổng các phần tử trên các cột của A. (gợi ý: tính tổng các phần tử trên cột 1: sum(A(:,1))). Tính tổng các phần tử trên các dòng của A. b. Bài 2: Cho ma trận A=[2 7 9 7; 3 1 5 6; 8 1 2 5], sinh viên giải thích kết quả của các lệnh sau: A' A(:,[1 4]) A([2 3],[3 1]) reshape(A,2,6) A(:) [A A(end,:)] A(1:3,:) [A ; A(1:2,:)] sum(A) sum(A') [ [ A ; sum(A) ] [ sum(A,2) ; sum(A(:)) ] ] c. Bài 3: Giải hệ phương Ax=b, với: A= 013 352 101 − − và b = 2 1 1 − d. Bài 4: Cho vectơ x = [3 1 5 7 9 2 6], giải thích kết quả của các lệnh sau: x(3) x(1:7) x(1:end) x(1:end-1) x(6:-2:1) x([1 6 2 1 1]) sum(x) e. Bài 5: Vẽ đồ thị hàm số y1=sinx.cos2x và hàm số y2=sinx2 trong [0-2] f. Bài 6: giải hệ phương trình sau: 2x1 + 4x2 + 6x3 – 2x4 =0 x1 + 2x2 + x3 + 2x4 =1 2x2 + 4x3 + 2x4 = 2 3x1 - x2 + 10x4 = 10 g. Bài 7: Vẽ mặt 22 22sin yx yx z + += trong không gian 3 chiều h. Bài 8: Sinh viên thử vẽ mặt trụ z= 24 yx + bằng hàm mesh và hàm surf
File đính kèm:
- Bài tập Matlab - Chương 1_Giới thiệu Matlab.pdf