Bài tập luyện tập chuỗi tiền tệ môn Lập & Phân tích dự án
• Bài 2
• Một công ty muốn có một số vốn tích
lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính
của công ty có thể tích lũy hàng năm
100.000 USD và nếu gởi số tích lũy
hàng năm vào ngân hàng (gởi vào đầu
mỗi năm) với lãi suất 4% năm thì sau
bao nhiêu kỳ gởi công ty trên sẽ đạt
được số vốn như mong muốn.• Bài 3
• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
gồm 8 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên
150 triệu đồng và kỳ khoản sau tăng
hơn kỳ khoản trước đó 50 triệu đồng,
lãi suất 8% kỳ. Xác định giá trị tương
lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.
mỗi năm. • Bài 23 • Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 480 triệu đồng, lãi suất 5%, gồm 12 kỳ. Xác định giá trị mỗi kỳ khoản. • Bài 24 • Xác định lãi suất của một chuỗi kỳk hoản cố định phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 120 triệu, giá trị tương lai là 1250 triệu đồng. • Bài 25 • Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản 50 triệu đồng và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên. • Bài 26 • Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 520 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm 13 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên. • Bài 27 • Một khoản vay 1 tỷ đồng trả dần trong 20 quý, cuối mỗi quý 60 triệu đồng. a. Xác định lãi suất quý. b. Quy đổi lãi suất quý thành lãi suất tương đương năm. • Bài 28 • Một người mua trả chậm 1 thiết bị giá 800 triệu đồng, trả dần trong 24 tháng vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau là 36.021.500 đồng. a. Xác định lãi suất tháng. b. quy đổi sang lãi suất năm tương đương. • Bài 29 • Doanh nghiệp P vay ngân hàng 4 tỷ đồng, trả nợ dần mỗi năm 500 triệu liên tiếp trong 12 năm, kỳ trả đầu tiên ngay khi nhận vốn. Xác định lãi suất vay. • Bài 30 • Doanh nghiệp F vay của ngân hàng 1 khoản vốn 2.500 triệu đồng, trả nợ dần trong 5 năm, năm đầu tiên trả 500 triệu và cứ năm sau tăng hơn năm trước 50 triệu, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận vốn. Xác định lãi suất trả chậm. • Bài 31 • Công ty vay ngân hàng 1 số vốn 3 tỷ đồng, trả nợ dần trong 6 năm, năm đầu tiên trả 440.000.000 đồng và năm sau tăng hơn năm trước 20%, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận vốn. Xác định lãi suất trả chậm. • Bài 32 • Một ngươi gởi vào ngân hàng cuối mỗi quý 20 triệu, lãi suất 8% năm với mong muốn có được 1 số vốn trong tương lai là 300 triệu đồng. Xác định số kỳ gởi (nếu số kỳ gởi không phải là số nguyên, hãy quy tròn sang số nguyên gần nhất và tính số tiền phải gởi ở kỳ cuối cùng). • Bài 33 • Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 600 triệu đồng, lãi suất 8% kỳ, giá trị mỗi kỳ khoản là 60 triệu đồng. Xác định số kỳ phát sinh, nếu số kỳ phát sinh không phải là số nguyên, hãy quy tròn sang số nguyên gần nhất và tính giá trị của kỳ khoản cuối cùng. • Bài 34 • Một người mua 1 món hàng trả chậm với phương thức trả như sau: trả vào cuối mỗi quý 3 triệu đồng, lãi suất 2,4% quý. Nếu giá bán trả ngay của món hàng trên là 40 triệu đồng, hãy tính số kỳ trả nợ. Nếu số kỳ trả không phải là số nguyên, hãy quy tròn sang số nguyên gần nhất và xác định số tiền phải trả ở kỳ cuối cùng. • Bài 35 • Một người mua trả chậm 1 xe ô tô trị giá 24.000 USD, trả ngay 12.000 USD, os61 còn lại trả dần vào cuối mỗi tháng 500 USD, lãi suất trả chậm 0,8% tháng. Xác định số kỳ trả và số tiền phải trả ở kỳ cuối cùng (áp dụng phương pháp quy tròn sang số nguyên gần nhất). • Bài 36 • Công ty Q vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả dần mỗi năm 800 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên ngay khi nhận vốn, lãi suất trả chậm 9% năm. Xác định số kỳ trả nợ và số tiền phải trả ở kỳ cuối cùng. • Bài 37 • Doanh nghiệp R gởi vào ngân hàng đầu mỗi quý 180 triệu đồng lãi suất 2% quý với mong muốn đạt được 1 số vốn trong tương lai là 2.500 triệu đồng. Xác định số kỳ gởi và số tiền gởi ở kỳ cuối cùng. • Bài 38 • Ông Z gởi ngân hàng đầu quý thứ nhất 20 triệu đồng và cứ quý sau tăng hơn quý trước 2 triệu đồng, lãi suất 2% quý. Từ đầu năm thứ 4 trở đi, ông z rút ra đầu mỗi quý 50 triệu đồng. Sau bao nhiêu kỳ rút tiền thì tài khoản của ông Z kết toán. • Bài 39 • Ông W gởi ngân hàng đầu mỗi tháng 5 triệu đồng, liên tiếp trong 2 năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là 1,75%. Từ đầu năm thứ 3 trở đi, ông W gởi vào đầu mỗi quý 20 triệu đồng. Từ đầu năm thứ 4 trở đi ông lại rút ra đầu tư mỗi quý 40 triệu đồng. Hãy xác định số kỳ rút tiền và số tiền rút được ở kỳ cuối cùng. • Bài 40 • Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên 200 triệu và cứ kỳ sau giảm so với kỳ trước 14 triệu, lãi suất 7% kỳ. Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên. • Bài 41 • Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu mỗi kỳ gồm 8 kỳ khoản, giá trị kỳ khoản đầu là 200 triệu và cứ kỳ sau giảm so với kỳ trước 10%, lãi suất 6% kỳ. a. Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi trên. b. Lập lại yêu cầu ở a nếu kỳ khoản sau tăng hơn kỳ khoản trước 6%. • Bài 42 • Để có một số vốn đầu tư trong tương lai, một công ty gởi vào ngân hàng cuối mỗi năm: năm đầu tiên gởi 1.000 triệu đồng, 6 năm tiếp theo, mỗi năm ta8ng 8% so với năm trước, lãi suất 7,3% năm. a. Xác định số vốn công ty có được sau kỳ gửi cuối cùng. b. Sau đó, công ty đầu tư vào 1 dự án, từ đầu năm thứ 8 trở đi, công ty rút ra mỗi năm 1 số tiền bằng nhau trong 4 năm. Xác định số tiền công ty rút được mỗi năm. • Bài 43 • Một người gởi tiền đều đặn vào ngân hàng cuối mỗi quý 10 triệu đồng, liên tục trong 4 năm, lãi suất 1,8% quý. a. Xác định số tiền có trong tài khoản cuối năm thứ 4. b. Nếu 2 năm sau kỳ gửi cuối cùng, người này rút hết tiền trên tài khoản, xác định số tiền người đó rút được. c. Cùng 1 yêu cầu ở câu b nếu người đó rút tiền sau khi gửi kỳ cuối cùng 1 năm. • Bài 44 • Ông V gởi vào ngân hàng đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi suất 1,8% quý. Từ đầu năm thứ 3 trở đi, ông V rút ra mỗi quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản tiết kiệm kết toán. Xác định số tiền ông V rút ra mỗi năm. • Bài 45 • Ông Y gởi vào ngân hàng liên tục mỗi quý cuối quý thứ nhất 15 triệu đồng và cứ quý sau tăng hơn quý trước 10%. Đến đầu năm thứ 4, ông Y rút ra 100 triệu đồng. Đầu năm thứ 5 trở đi ông Y gởi tiếp mỗi quý 20 triệu đồng. Xác định số tiền ông Y có trên tài khoản vào cuối năm thứ 5, biết rằng lãi suất tiền gửi là 1,8% quý. • Bài 46 • Công ty E mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với phương thức thanh toán như sau: trả ngay 20.000 USD, sau đó mỗi tháng trả 2.500 USD liên tiếp trong 3 năm. Nếu trả 1 lần 3 tháng sau ngày nhận thiết bị thì số tiền phải trả là 100.300 USD. Xác định lãi suất trả chậm. • Bài 47 • Ông N mua trả góp 1 món hàng. Người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị được trả 6 tháng một lần (trả cuối kỳ) cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông N phải trả mỗi kỳ. • Bài 48 • Công ty H mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương thức thanh toán sau: - Phương thức 1: trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, kỳ trả đầu tiên 3 năm sau ngày nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 triệu đồng. - Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, mỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận thiết bị, 4 kỳ đầu trả mỗi kỳ là 100 triệu đồng, 4 kỳ sau trả 150 triệu đồng. • - Phương thức 3: trả làm 3 kỳ Kỳ thứ nhất: trả 300 triệu, 2 năm sau ngày nhận thiết bị. Kỳ thứ hai: trả 200 triệu, 2 năm sau lần trả thứ nhất. Kỳ thứ ba: trả 500 triệu, 3 năm sau lần trả thứ hai. • Nếu lãi suất trả chậm là 10% năm, hãy giúp công ty lựa chọn phương thức thanh toán tối ưu. • Bài 49 • Công ty K mua trả chậm một thiết bị, người bán đề nghị các phương thức thanh toán sau: - Phương thức 1: trả ngay 100 triệu đồng và cứ năm sau tăng hơn năm trước 10 triệu đồng trong 7 năm kế tiếp. - Phương thức 2: trả ngay 100 triệu và cứ năm sau tăng hơn năm trước 8% trong 7 năm kế tiếp. - Phương thức 3: trả làm 5 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 2 năm, kỳ trả đầu tiên 2 năm sau ngày nhận thiết bị, mỗi kỳ trả 250 triệu đồng. • Nếu lãi suất trả chậm là 9% năm, hãy giúp công ty lựa chọn phương thức thanh toán tối ưu. • Bài 50 • Một công ty bỏ vốn kinh doanh, thu nhập đạt được như sau: - Cuối năm thứ hai: 1.020 triệu đồng. - Cuối năm thứ ba: 1.650 triệu đồng. - Cuối năm thứ tư: 1.680 triệu đồng. - Cuối năm thứ năm: 1.200 triệu đồng. • Với lãi suất từ hoạt động kinh doanh là 11,8% năm, hãy xác định: a. Số vốn công ty bỏ ra ban đầu. b. Giá trị đạt được ở cuối năm thứ 6. • Bài 51 • Ông C mua 1 số trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, phát hàn với giá 92.500 đồng, chi phí phát hành 2.500 đồng/ trái phiếu. Loại trái phiếu này được trả lãi định kỳ với lãi suất 12% năm, nợ gốc trả khi đáo hạn. a. Xác định tỷ suất sinh lợi mà ông C đạt được khi mua loại trái phiếu trên biết rằng thời hạn trái phiếu là 5 năm. b. Xác định lãi suất mà công ty phát hành trái phiếu phải gánh chịu. • Bài 52 • Một doanh nghiệp dự định bỏ vốn vào một hoạt động như sau: - Đầu năm thứ nhất: bỏ vốn 2.000 triệu đồng. - Đầu năm thứ hai: bỏ vốn 2.500 triệu đồng. - Đầu năm thứ ba: bỏ vốn 1.800 triệu đồng. • Từ năm thứ 4 trở đi, dự án đi vào hoạt động, lưu lượng tiền tệ phát sinh cuối mỗi năm là 1.500 triệu đồng liên tiếp trong 10 năm. Nếu giá trị thanh lý của dự án không đáng kể, xác định tỷ suất sinh lợi của hoạt động đầu tư trên. • Bài 53 • Một người mua căn nhà giá 600 triệu, sửa chữa ngay hết 80 triệu và ngay sau đó cho thuê căn nhà trên với những điều khoản sau: - Thời hạn thuê 6 năm. - Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 100 triệu đồng. (Thuế suất là 20% trên thu nhập cho thuê nhà). • Nếu giá trị gốc của căn nhà trên tăng 5% năm, hãy xác định tỷ suất sinh lợi củ hoạt động đầu tư trên. • Bài 54 • Ông T gởi vào ngân hàng đầu mỗi tháng 1.250.000 đồng, liên tục trong 2 năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là 2% cho 3 tháng. Xác định lợi tức ông T đạt được. • Bài 55 • Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ được hình thành như sau: - 5 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ 80 triệu, lãi suất 6% kỳ. - 5 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ 100 triệu, lãi suất 6,5% kỳ. - 5 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ 150 triệu, lãi suất 6,8% kỳ. • Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.
File đính kèm:
- bai_tap_luyen_tap_chuoi_tien_te_mon_lap_phan_tich_du_an.pdf