Bài tập Hệ thống thông tin - CSDL quản lý chuyến bay

1. Cho biết mã số, tên phi công, địa chỉ, điện thoại của các phi công đã từng lái máy bay

loại B747.

2. Cho biết mã số và ngày đi của các chuyến bay xuất phát từ sân bay DCA trong kho ảng

thời gian từ 14 giờ đến 18 giờ.

3. Cho biết tên những nhân viên được phân công trên chuyến bay có mã số 100 xuất phát

tại sân bay SLC. Các dòng dữ liệu xuất ra không được phép trùng lắp.

4. Cho biết mã loại và số hiệu máy bay đã từng xuất phát tại sân bay MIA. Các dòng dữ

liệu xuất ra không được phép trùng lắp.

pdf5 trang | Chuyên mục: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 4063 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài tập Hệ thống thông tin - CSDL quản lý chuyến bay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
1 Bộ môn Hệ Thống Thông Tin – Khoa CNTT 
Bài tập – CSDL Quản lý Chuyến bay 
TRUY VẤN ĐƠN GIẢN 
1. Cho biết mã số, tên phi công, địa chỉ, điện thoại của các phi công đã từng lái máy bay 
loại B747. 
2. Cho biết mã số và ngày đi của các chuyến bay xuất phát từ sân bay DCA trong khoảng 
thời gian từ 14 giờ đến 18 giờ. 
3. Cho biết tên những nhân viên được phân công trên chuyến bay có mã số 100 xuất phát 
tại sân bay SLC. Các dòng dữ liệu xuất ra không được phép trùng lắp. 
4. Cho biết mã loại và số hiệu máy bay đã từng xuất phát tại sân bay MIA. Các dòng dữ 
liệu xuất ra không được phép trùng lắp. 
5. Cho biết mã chuyến bay, ngày đi, cùng với tên, địa chỉ, điện thoại của tất cả các hành 
khách đi trên chuyến bay đó. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã chuyến bay và theo 
ngày đi giảm dần. 
6. Cho biết mã chuyến bay, ngày đi, cùng với tên, địa chỉ, điện thoại của tất cả những 
nhân viên được phân công trong chuyến bay đó. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã 
chuyến bay và theo ngày đi giảm dần. 
7. Cho biết mã chuyến bay, ngày đi, mã số và tên của những phi công được phân công 
vào chuyến bay hạ cánh xuống sân bay ORD. 
8. Cho biết các chuyến bay (mã số chuyến bay, ngày đi và tên của phi công) trong đó phi 
công có mã 1001 được phân công lái. 
9. Cho biết thông tin (mã chuyến bay, sân bay đi, giờ đi, giờ đến, ngày đi) của những 
chuyến bay hạ cánh xuống DEN. Các chuyến bay được liệt kê theo ngày đi giảm dần và 
sân bay xuất phát (SBDI) tăng dần . 
10. Với mỗi phi công, cho biết hãng sản xuất và mã loại máy bay mà phi công này có khả 
năng bay được. Xuất ra tên phi công, hãng sản xuất và mã loại máy bay. 
11. Cho biết mã phi công, tên phi công đã lái máy bay trong chuyến bay mã số 100 vào 
ngày 11/01/2000. 
2 Bộ môn Hệ Thống Thông Tin – Khoa CNTT 
12. Cho biết mã chuyến bay, mã nhân viên, tên nhân viên được phân công vào chuyến bay 
xuất phát ngày 10/31/2000 tại sân bay MIA vào lúc 20:30 
13. Cho biết thông tin về chuyến bay (mã chuyến bay, số hiệu, mã loại, hãng sản xuất) mà 
phi công “Quang” đã lái. 
14. Cho biết tên của những phi công chưa được phân công lái chuyến bay nào. Cần dữ liệu 
test đặc thù cho câu này. 
15. Cho biết tên khách hàng đã đi chuyến bay trên máy bay của hãng “Boeing” 
16. Cho biết mã các chuyến bay chỉ bay với máy bay số hiệu 10 và mã loại B747. 
GOM NHÓM + HÀM 
17. Với mỗi sân bay (SBDEN), cho biết số lượng chuyến bay hạ cánh xuống sân bay đó. Kết 
quả được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của sân bay đến. 
18. Với mỗi sân bay (SBDI), cho biết số lượng chuyến bay xuất phát từ sân bay đó, sắp xếp 
theo thứ tự tăng dần của sân bay xuất phát. 
19. Với mỗi sân bay (SBDI), cho biết số lượng chuyến bay xuất phát theo từng ngày. Xuất 
ra mã sân bay đi, ngày và số lượng. 
20. Với mỗi sân bay (SBDEN), cho biết số lượng chuyến bay hạ cánh theo từng ngày. Xuất 
ra mã sân bay đến, ngày và số lượng. 
21. Với mỗi lịch bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi cùng với số lượng nhân viên không 
phải là phi công của chuyến bay đó. 
22. Số lượng chuyến bay xuất phát từ sân bay MIA vào ngày 11/01/2000. 
23. Với mỗi chuyến bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi, số lượng nhân viên được phân 
công trên chuyến bay đó, sắp theo thứ tự giảm dần của số lượng. 
24. Với mỗi chuyến bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi, cùng với số lượng hành khách đã 
đặt chỗ của chuyến bay đó, sắp theo thứ tự giảm dần của số lượng. 
25. Với mỗi chuyến bay, cho biết mã chuyến bay, ngày đi, tổng lương của phi hành đoàn 
(các nhân viên được phân công trong chuyến bay), sắp xếp theo thứ tự tăng dần của 
tổng lương. 
26. Cho biết lương trung bình của các nhân viên không phải là phi công. 
3 Bộ môn Hệ Thống Thông Tin – Khoa CNTT 
27. Cho biết mức lương trung bình của các phi công. 
28. Với mỗi loại máy bay, cho biết số lượng chuyến bay đã bay trên loại máy bay đó hạ 
cánh xuống sân bay ORD. Xuất ra mã loại máy bay, số lượng chuyến bay. 
29. Cho biết sân bay (SBDI) và số lượng chuyến bay có nhiều hơn 2 chuyến bay xuất phát 
trong khoảng 10 giờ đến 22 giờ. 
30. Cho biết tên phi công được phân công vào ít nhất 2 chuyến bay trong cùng một ngày. 
31. Cho biết mã chuyến bay và ngày đi của những chuyến bay có ít hơn 3 hành khách đặt 
chỗ. 
32. Cho biết số hiệu máy bay và loại máy bay mà phi công có mã 1001 được phân công lái 
trên 2 lần. 
33. Với mỗi hãng sản xuất, cho biết số lượng loại máy bay mà hãng đó đã sản xuất. Xuất ra 
hãng sản xuất và số lượng. 
3. TRUY VẤN LỒNG + HÀM 
34. Cho biết hãng sản xuất, mã loại và số hiệu của máy bay đã được sử dụng nhiều nhất. 
35. Cho biết tên nhân viên được phân công đi nhiều chuyến bay nhất. 
36. Cho biết thông tin của phi công (tên, địa chỉ, điện thoại) lái nhiều chuyến bay nhất. 
37. Cho biết sân bay (SBDEN) và số lượng chuyến bay của sân bay có ít chuyến bay đáp 
xuống nhất. 
38. Cho biết sân bay (SBDI) và số lượng chuyến bay của sân bay có nhiều chuyến bay xuất 
phát nhất. 
39. Cho biết tên, địa chỉ, và điện thoại của khách hàng đã đi trên nhiều chuyến bay nhất. 
40. Cho biết mã số, tên và lương của các phi công có khả năng lái nhiều loại máy bay nhất. 
41. Cho biết thông tin (mã nhân viên, tên, lương) của nhân viên có mức lương cao nhất. 
42. Cho biết tên, địa chỉ của các nhân viên có lương cao nhất trong phi hành đoàn (các 
nhân viên được phân công trong một chuyến bay) mà người đó tham gia. 
43. Cho biết mã chuyến bay, giờ đi và giờ đến của chuyến bay bay sớm nhất trong ngày. 
4 Bộ môn Hệ Thống Thông Tin – Khoa CNTT 
44. Cho biết mã chuyến bay có thời gian bay dài nhất. Xuất ra mã chuyến bay và thời gian 
bay (tính bằng phút). 
45. Cho biết mã chuyến bay có thời gian bay ít nhất. Xuất ra mã chuyến bay và thời gian 
bay. 
46. Cho biết mã chuyến bay và ngày đi của những chuyến bay bay trên loại máy bay B747 
nhiều nhất. 
47. Với mỗi chuyến bay có trên 3 hành khách, cho biết mã chuyến bay và số lượng nhân 
viên trên chuyến bay đó. Xuất ra mã chuyến bay và số lượng nhân viên. 
48. Với mỗi loại nhân viên có tổng lương trên 600000, cho biết số lượng nhân viên trong 
từng loại nhân viên đó. Xuất ra loại nhân viên, và số lượng nhân viên tương ứng. 
49. Với mỗi chuyến bay có trên 3 nhân viên, cho biết mã chuyến bay và số lượng khách 
hàng đã đặt chỗ trên chuyến bay đó. 
50. Với mỗi loại máy bay có nhiều hơn một chiếc, cho biết số lượng chuyến bay đã được bố 
trí bay bằng loại máy bay đó. Xuất ra mã loại và số lượng. 
4. PHÉP CHIA 
51. Cho biết mã những chuyến bay đã bay tất cả các máy bay của hãng “Boeing”. 
52. Cho biết mã và tên phi công có khả năng lái tất cả các máy bay của hãng “Airbus”. 
53. Cho biết tên nhân viên (không phải là phi công) được phân công bay vào tất cả các 
chuyến bay có mã 100. 
54. Cho biết ngày đi nào mà có tất cả các loại máy bay của hãng “Boeing” tham gia. 
55. Cho biết loại máy bay của hãng “Boeing” nào có tham gia vào tất cả các ngày đi. 
56. Cho biết mã và tên các khách hàng có đặt chổ trong tất cả các ngày từ 31/10/2000 đến 
1/1/2000 
57. Cho biết mã và tên phi công không có khả năng lái được tất cả các máy bay của hãng 
“Airbus” 
58. Cho biết sân bay nào đã có tất cả các loại máy bay của hãng “Boeing” xuất phát 
5 Bộ môn Hệ Thống Thông Tin – Khoa CNTT 
5. PHỨC TẠP 
59. Cho biết mã các chuyến bay xuất phát vào ngày 10/31/2000 tại sân bay STL và có giờ 
đến sân bay cuối trước 10h. 

File đính kèm:

  • pdfQLCB_Bai_tap_Truy_van.pdf