Bài tập dài môn Bảo vệ rơle và tự động hóa trong hệ thống điện
4 Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ
Kiểm tra vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng thứ tự không cắt nhanh
Từ đồ thị đã xác định ở trên ta có vùng bảo vệ của bảo vệ đặt trên đường dây 1 là:
Vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh:
lcn1max = 15 km
lcn1min = 3 km
Vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không theo chiều dài đường dây:
lcn01max = 15 km
lcn01min = 12.5 km
Từ kết quả trên ta nhận thấy bảo vệ 1 đáp ứng được trong cả 2 chế độ max và min
Xác định vùng bảo vệ của bảo vệ đặt trên đường dây2
lcn2max = 7,5 km
lcn02max = 7,5 km
Từ đồ thị ta thấy Ikđ2 (=0,921) > IN5min(0,6959) do đó bảo vệ cắt nhanh trên đoạn đường dây D2 bị vô hiệu đối với dòng điện ngắn mạch min.
Tương tự ta cũng có I0kđ2 =0.6624 > IN50min =0.5781 do đó bảo vệ cắt nhanh thứ tự không trên đoạn đường dây D2 bị vô hiệu hóa trong chế độ min
Xác định hệ số độ nhạy của bảo vệ quá dòng có thời gian
Đối với bảo vệ đặt trên đoạn đường dây D1
thức Trong hệ đơn vị có tên: Dòng điện ngắn mạch tổng hợp Tính trong hệ đơn vị có tên Ngắn mạch tại điểm N9 Ngắn mạch 3 pha đối xứng X1∑ = 0,0067+ 0,125/2+0.142+0,102 =0,3132 Trong hệ đơn vị tương đối Trong hệ đơn vị có tên Ngắn mạch 1 pha X2∑(1) = 0,0067+0,125/2+0,142+0,102 = 0,3132 X0∑(1) = 0,006+0,125/2+0,354+0,255 =0,6775 X∆(1) = 0,3132+ 0,6775 = 0,9907 Dòng điện ngắn mạch tổng hợp Tính trong hệ đơn vị có tên Ta có thành phần dòng điện thứ tự không: IN0*(1) = IN1*(1) = 0,767 Trong hệ đơn vị có tên: Ngắn mạch 2 pha chạm đất Tính trong hệ đơn vị tương đối Dòng điện ngắn mạch thứ tự không trong hệ đơn vị tương đối được tính theo công thức Trong hệ đơn vị có tên: Dòng điện ngắn mạch tổng hợp Tính trong hệ đơn vị có tên Tính toán tương tự cho các điểm ngắn mạch còn lại ta có bảng kết quả sau: N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 X1 0,0692 0,1047 0,1402 0,1757 0,2112 0,2367 0,2622 0,2877 0,3132 X2∑ 0,0692 0,1047 0,1402 0,1757 0,2112 0,2367 0,2622 0,2877 0,3132 X0∑ 0,0685 0,157 0,2455 0,334 0,4225 0,4865 0,5505 0,6145 0,6785 X∆(1) 0,1377 0,2617 0,3857 0,5097 0,6337 0,7232 0,8127 0,9022 0,9917 X∆(1,1) 0,0344 0,0628 0,089 0,115 0,141 0,16 0,178 0,196 0,214 m(1) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 m(1,1) 1,5 1,51 1,52 1,524 1,528 1,53 1,531 1,533 1,533 IN(3)(kA) 3,476 2,298 1,716 1,369 1,139 1,016 0,917 0,836 0,768 IN(1)(kA) 3,488 1,97 1.372 1,053 0,854 0,752 0,671 0,607 0,554 IN(1,1)(kA) 3,483 2,169 1,595 1,261 1,044 0,928 0,837 0,763 0,7 IN0(1)(kA) 1,163 0,657 0,457 0,351 0,285 0,251 0,224 0,202 0,185 IN0(1,1)(kA) 1,167 0.575 0,382 0,284 0,228 0,198 0,176 0,159 0,144 Bảng 1: Trị số dòng điện ngắn mạch trong chế độ max tại các điểm ngắn mạch ứng với từng loại ngắn mạch Từ bảng số liệu trên ta có xác định được trị số dòng điện ngắn mạch lớn nhất tại các điểm ngắn mạch đã xét .Các giá trị đó được tổng kết trong bảng sau: N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 INmax(kA) 3,488 2,298 1,716 1,369 1,139 1,016 0,917 0,836 0,768 IN0max(kA) 1,167 0,657 0,457 0,351 0,285 0,251 0,224 0,202 0,184 3*IN0max(kA) 3,501 1,971 1,371 1,053 0,855 0,753 0,672 0,606 0.552 Bảng 2 :Trị số dòng điện ngắn mạch lớn nhất tại các điểm ngắn mạch trong chế độ max Tính trong chế độ min Để tính toán dòng điện ngắn mạch bé nhất tại các điểm ngắn mạch ,ta chọn các thông số của hệ thống như sau: Hệ thống SN = SNmin = 1200 MVA X1HT = 10/1200=0,0083 X0HT = 0,9 *0,00833=0,00747 Chỉ có một máy biến áp làm việc Vị trí các điểm tính ngắn mạch được chọn giống như trong chế độ max Sơ đồ thay thế: Trong chế độ min ta tính toán các dạng ngắn mạch sau: Ngắn mạch 2 pha Ngắn mạch 1 pha chạm đất Ngắn mạch 2 pha chạm đất Xác định dòng ngắn mạch tại điểm N1 X1∑ = 0,0083+ 0,125 =0,1333 X2∑ = 0,1333 X0∑ = 0,00747 + 0,125=0,13247 Tính dòng ngắn mạch 1 pha chạm đất X∆(1) = 0,1333 + 0,13247 = 0,26577 Dòng điện ngắn mạch tổng hợp Tính trong hệ đơn vị có tên Ta có thành phần dòng điện thứ tự không: IN0*(1) = IN1*(1) = 2,506 Trong hệ đơn vị có tên: Ngắn mạch 2 pha chạm đất Tính trong hệ đơn vị tương đối Dòng điện ngắn mạch thứ tự không trong hệ đơn vị tương đối được tính theo công thức Trong hệ đơn vị có tên: Dòng điện ngắn mạch tổng hợp Tính trong hệ đơn vị có tên Tính dạng ngắn mạch 2 pha X∆(2) = X2∑ = 0,1333 Dòng điện ngắn mạch trong hệ đơn vị có tên là: Tính toán tương tự cho các điểm ngắn mạch còn lại ta có bảng số liệu sau: N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 X1 0.1333 0.1688 0.2043 0.2398 0.2753 0.3008 0.3263 0.3518 0.3773 X2∑ 0.1333 0.1688 0.2043 0.2398 0.2753 0.3008 0.3263 0.3518 0.3773 X0∑ 0.1325 0.2210 0.3095 0.3980 0.4865 0.5505 0.6145 0.6785 0.7425 X∆(1) 0.2658 0.3898 0.5138 0.6378 0.7618 0.8513 0.9408 1.0303 1.1198 X∆(1,1) 0.0664 0.0957 0.1231 0.1496 0.1758 0.1945 0.2131 0.2317 0.2502 X∆(2) 0.1333 0.1688 0.2043 0.2398 0.2753 0.3008 0.3263 0.3518 0.3773 m(1) 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 m(1,1) 1.5000 1.5045 1.5104 1.5153 1.5191 1.5214 1.5233 1.5249 1.5264 m(2) 1.7321 1.7321 1.7321 1.7321 1.7321 1.7321 1.7321 1.7321 1.7321 IN(1)(kA) 1.8083 1.2920 1.0050 0.8223 0.6959 0.6264 0.5696 0.5222 0.4821 IN(1,1)(kA) 1.8065 1.3683 1.1099 0.9360 0.8101 0.7389 0.6793 0.6287 0.5852 IN(2)(kA) 1.5629 1.2342 1.0197 0.8688 0.7568 0.6926 0.6385 0.5922 0.5522 IN0(1)(kA) 0.6028 0.4307 0.3350 0.2741 0.2320 0.2088 0.1899 0.1741 0.1607 IN0(1,1)(kA) 0.6040 0.3938 0.2922 0.2322 0.1927 0.1716 0.1547 0.1408 0.1292 Bảng 3: Trị số dòng điện ngắn mạch tại các điểm trong chế độ min Từ bảng số liệu trên ta xác định được giá trị dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất trong các dạng ngắn mạch ở chế độ min N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 IN min 1.5629 1.2342 1.0050 0.8223 0.6959 0.6264 0.5696 0.5222 0.4821 IN0min 0.6028 0.3938 0.2922 0.2322 0.1927 0.1716 0.1547 0.1408 0.1292 3*IN0min 1.8083 1.1815 0.8766 0.6967 0.5781 0.5148 0.4640 0.4223 0.3875 Bảng 4: Trị số dòng điện ngắn mạch INmin và 3*IN0min nhỏ nhất 3. Tính toán thông số cho các bảo vệ cắt nhanh ,quá dòng và dòng thứ tự không Bảo vệ quá dòng cắt nhanh Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh được lựa chọn theo công thức Ikđ = Kat * INngmax (3.6) Trong đó : Kat :Hệ số an toàn .Thường chọn Kat = 1,2 INngmax : dòng ngắn mạch ngoài cực đại là dòng ngắn mạch lớn nhất thường lấy bằng giá trị dòng ngắn mạch trên thanh cái cuối đường dây. Chọn dòng khởi động cho bảo vệ quá dòng cắt nhanh trên đoạn đường dây D2 Ikđ2 = kat * IN9max = 1,2* 0,768 = 0,921 kA Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh trên đoạn đường dây 1 đuợc chọn như sau: Ikđ1 = kat *IN5max = 1,2*1,139=1,3668 kA Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh được chọn tương tự như trên Ta có công thức tính : I0kđ = kat * 3I0Nmax (3.7) Với bảo vệ trên đường dây D1 I0kđ1 = kat * 3I0N5max = 1,2* 0,855=1,026 kA I0kđ2 = kat * 3I0N9max= 1,2*0,552=0,6624 kA Bảo vệ quá dòng có thời gian Lựa chọn trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng có thời gian Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng có thời gian được lựa chọn theo công thức : Ikđ = K*Ilvmax (3.8) Trong đó : K:hệ số chỉnh định .Chọn K=1,6 Ilvmax :dòng điện làm việc lớn nhất Theo tính toán ở phần trên ta có : Ilvmax1= 242,68 A Ilvmax2= 158,49 A Vậy ta có : Ikđ1 = 1,6*242,68=388,288 A = 0,388 kA Ikđ2 = 1,6*158,49=253,584 A =0,254 kA Thời gian làm việc của bảo vệ Từ đặc tính thời gian của Rơ le Trong đó Với bảo vệ 2 Tại điểm ngắn mạch N9 Ta có IN9max = 0,768 . Mặt khác ta có : t2(N9)=tpt2 + ∆t=0,75+0,3=1,05 s Vậy ta có : s Tại N8 Tính toán tương tự cho các điểm ngắn mạch từ N7 đến N5 ta có bảng sau: N5 N6 N7 N8 N9 INmax(kA) 1.139 1.016 0.917 0.836 0.768 t(s) 0.608 0.707 0.812 0.925 1.05 Bảng 5 Thời gian tác động của Rơ le ứng với các điểm ngắn mạch trên đoạn đường dây D2 Tại điểm ngắn mạch N5 Với tpt1 = 0,5 s <t2(N5)=0,608s Ta có t1(N5)=0,608+0,3=0,908 s Tại điểm ngắn mạch N4 ta có: Ta có : Tính toán tương tự cho các điểm ngắn mạch từ N3 tới N1 ta có bảng N1 N2 N3 N4 N5 INmax(kA) 3.488 2.298 1.716 1.369 1.139 t(s) 0.220 0.357 0.513 0.694 0.908 Bảng 6 Thời gian làm việc của Rơ le ứng với vị trí các điểm ngắn mạch trên đoạn đường dây D1 Kiểm tra lại với các dòng ngắn mạch trong chế độ min Tính toán tương tự như trên nhưng đối với dòng ngắn mạch min và giữ nguyên các giá trị thời gian chỉnh định.Ta có bảng kết quả sau Các điểm ngắn mạch từ N1 đến N5 tính cho bảo vệ 1 IN(kA) 1.5629 1.2342 1.0050 0.8223 0.6959 Ikđ(kA) 0.3880 0.3880 0.3880 0.3880 0.3880 Tp (s) 0.1300 0.1300 0.1300 0.1300 0.1300 t(s) 0.5796 0.8047 1.1036 1.5679 2.2116 Bảng 7 Thời gian làm việc của bảo vệ Rơ le trên đoạn đường dây D1 ứng với dòng ngắn mạch min Các điểm ngắn mạch từ N5 đến N9 tính cho bảo vệ số 2 N5 N6 N7 N8 N9 IN(kA) 0.6959 0.6264 0.5696 0.5222 0.4821 Ikđ(kA) 0.2540 0.2540 0.2540 0.2540 0.2540 Tp (s) 0.1570 0.1570 0.1570 0.1570 0.1570 t(s) 1.2183 1.4456 1.7058 2.0073 2.3602 Bảng 8 Thời gian làm việc của bảo vệ Rơ le trên đoạn đường dây D2 trong chế độ min Từ các kết quả tính toán ở phần trên ta có đặc tính thời gian làm việc của các bảo vệ trong chế độ max và min như sau: Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời giạn Tính trị số dòng điện khởi động Dòng điện khởi động được chọn theo công thức I0kđ = k0 *IddBI (3.9) Trong đó : IddBI : là dòng danh định của BI K0 =0,3 Với bảo vệ trên đoạn đường dây D1: I0kđ1 = 0,3* 250=75 A I0kđ2 = 0,3*200= 60 A Thời gian làm việc Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian chọn theo đặc tính độc lập t02 = tpt2 + ∆t = 0,75 +0,3 =1,05 s t01 = max(tpt1,t02) + ∆t = 1,05+0,3=1,35 s 4 Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ Kiểm tra vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng thứ tự không cắt nhanh Từ đồ thị đã xác định ở trên ta có vùng bảo vệ của bảo vệ đặt trên đường dây 1 là: Vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh: lcn1max = 15 km lcn1min = 3 km Vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không theo chiều dài đường dây: lcn01max = 15 km lcn01min = 12.5 km Từ kết quả trên ta nhận thấy bảo vệ 1 đáp ứng được trong cả 2 chế độ max và min Xác định vùng bảo vệ của bảo vệ đặt trên đường dây2 lcn2max = 7,5 km lcn02max = 7,5 km Từ đồ thị ta thấy Ikđ2 (=0,921) > IN5min(0,6959) do đó bảo vệ cắt nhanh trên đoạn đường dây D2 bị vô hiệu đối với dòng điện ngắn mạch min. Tương tự ta cũng có I0kđ2 =0.6624 > IN50min =0.5781 do đó bảo vệ cắt nhanh thứ tự không trên đoạn đường dây D2 bị vô hiệu hóa trong chế độ min Xác định hệ số độ nhạy của bảo vệ quá dòng có thời gian Đối với bảo vệ đặt trên đoạn đường dây D1 Đối với bảo vệ đặt trên đoạn đường dây D2
File đính kèm:
- bai_tap_dai_mon_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_trong_he_thong_di.doc