Bài giảng Xuất nhập trong Java

Mục tiêu

1. Khái niệm về dòng (luồng).

2. Biết các lớp đảm nhiệm việc việc nhập xuất dữ

liệu trong Java (gói java.io)

3. Biết cách sử dụng các lớp thuộc gói java.io để

nhập xuất dữ liệu với màn hình và bàn phím.

pdf60 trang | Chuyên mục: Java | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 3795 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Xuất nhập trong Java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 tượng Date đổi chênh lệch mili giây này 
trở lại thành ngày giờ GMT
32
Minh họa truy xuất thư mục
../ chỉ thị cho 
thư mục cha 
của thư mục
hiện hành
33
3.4- Lớp FileInputStream, FileOutputStream
Là các lớp cho việc đọc/ghi file theo từng 
byte vật lý.
Lớp FileInputStream là con của lớp 
InputStream
Lớp FileOutputStream là con của lớp 
OutputStream
34
Lớp FileInputStream
 Constructors
FileInputStream (File f) // f đã có
FileInputStream (FileDescriptor fdesc)
FileInputStream (String FileName)
 Methods
 Ngoài những methods được override từ các phương thức của 
lớp cha InputStream (read(...),...), có 2 hành vi được thêm vào:
protected void finalize( ) throws IOException: 
Đóng dòng (file)
FileDescriptor getFD( ) : Lấy file descriptor kết nối với file 
thực mà đối tượng FileInputStream này sử dụng.
35
Lớp FileOutputStream
 Constructors
FileOutputStream (File f) // f đã có
FileOutputStream (File f, boolean append) // f đã có
FileOutputStream (FileDescriptor fdesc) // fdesc đã có
FileOutputStream (String FileName)
FileOutputStream (String FileName, boolean append)
 Methods
 Ngoài những methods được override từ các phương thức của 
lớp cha OutputStream, có 2 hành vi được thêm vào:
protected void finalize( ) throws IOException : Đóng dòng 
(file)
FileDescriptor getFD( ) : Lấy file descriptor kết nối với file 
thực mà đối tượng FileOutputStream này sử dụng.
36
Minh họa
37
3.5- FilterInputStream và 
FilterOutputStream 
 Là các lớp con của các lớp InputStream và OutputStream tương ứng đảm nhiệm 
công việc nhập xuất có lọc dữ liệu (nhập xuất có điều kiện)
 Là các lớp cha của các lớp dòng nhập xuất có bộ lọc khác 
38
3.6- BufferedInputStream và 
BufferedOutputStream 
 Buffer: Bộ nhớ đệm của qúa trình đọc ghi dữ liệu với các dòng nhập xuất 
nhằm tăng hiệu qủa quá trình đọc ghi dữ liệu (đọc ghi theo khối lớn thay vì 
theo từng byte). Chúng ta có thể lấy dữ liệu từ buffer thay vì từ nguồn dữ 
liệu. 
 Đây là hai lớp quản lý nhập xuất dữ liệu có đệm .
 Bàn phím là 1 thiết bị nhập có đệm.
 Màn hình là 1 thiết bị xuất có đệm.
 Lớp tự hiện thực dòng nhập xuất chuẩn (bàn phím, màn hình) thường là lớp 
con của 2 lớp này.
39
Lớp BufferInputStream
40
Lớp BufferOutputStream
41
3.7- Các dòng trừu tượng cho ký tự
 Reader , Writer
 Đơn vị xử lý trong dòng là ký tự  2 byte.
public abstract class Reader extends Object
 implements Readable, Closeable
public abstract class Writer extends Object
 implements Appendable, Closeable, Flushable
 Các lớp con của Writer chỉ cần override write(char[], int, 
int), flush( ), và close( ) 
 Các lớp con của Reader chỉ cần override read(char[], int, 
int) và close( ). 
 Có thể overide thêm các methods khác hoặc thêm methods 
nếu muốn. 
42
Các lớp dẫn xuất
43
Class Reader
 class Reader Summary - throws IOException
protected Object lock : Field được dùng để đồng bộ các tác vụ của dòng
protected Reader() , contructor tạo 1 dòng nhập ký tự có cơ chế đồng bộ
protected Reader(Object lock) : Tạo dòng nhập với đối tượng đồng bộ đã có
 abstract void close() – Đóng dòng
 void mark(int readAheadLimit) – Đánh dấu vị trí hiện hành
 boolean markSupported() : Kiểm tra dòng có hỗ trợ tác vụ đánh dấu?
 int read() - Đọc 1 ký tự từ dòng
 int read(char[] cbuf) : Đọc 1 mảng ký tự, trả về đọc được (-1 khi khi hết dòng)
abstract  int read(char[] cbuf, int off, int len) 
Đọc len ký tự lưu vào mảng cbuf từ vị trí off .Trả về số ký tự đã đọc được (-1 khi hết 
dòng)
 int read(CharBuffer target) Đọc các ký tự đưa vào buffer, trả về số ký tự đã đọc được (-
1 khi hết dòng)
 boolean ready() - Kiểm tra dòng có sẵn sàng để đọc hay đang bị khóa
 void reset() : Reset dòng về vị trí đánh dấu cuối cùng nếu có
 long skip(long n) - bỏ qua n ký tự
44
class Writer
Class Writer Summary
protected  Object lock (filed) The object used to synchronize operations on this stream.
protected  Writer() Create a new character-stream writer whose critical sections will 
synchronize on the writer itself.
protected  Writer(Object lock) Create a new character-stream writer whose 
critical sections will synchronize on the given object.
 Writer append(char c) Appends the specified character to this writer.
 Writer append(CharSequence csq) 
 Appends the specified character sequence to this writer.
 Writer append(CharSequence csq, int start, int end) Appends a 
subsequence of the specified character sequence to this writer.
abstract  void close() Close the stream, flushing it first.
abstract  void flush() Flush the stream.
 void write(char[] cbuf) 
45
3.8- Lớp CharArrayReader và 
 Lớp CharArrayWriter
 Hiện thực 1 mảng ký tự (character buffer) cho việc nhập xuất.
public class CharArrayReader extends Reader
public class CharArrayWriter extends Writer
46
public class CharArrayReader extends Reader
47
public class CharArrayWriter extends Reader
48
3.9- public class PrintWriter extends Writer
 Làm nhiệm vụ xuất dữ liệu cơ bản, biểu diễn của đối tượng có 
định dạng ra một dòng xuất ký tự.
49
Lớp PrintWriter
void print (x) ; 
void println(x) 
với x là dữ liệu 
cơ bản hoặc 
đối tượng, 
String
50
3.10- DataInput interface và DataOutput 
interface
DataInputStream và DataOutputStream 
 DataInput interface được dùng để đọc 
các byte nhị phân từ 1 dòng byte vật lý 
(InputStream) và xây dựng lại các byte 
này thành các dữ liệu có kiểu cơ bản 
(primitive data types). Inteface này 
cũng chuyển đổi chuỗi dạng UTF-8 có 
sửa đổi thành dữ liệu dạng String .
 DataOutput interface lại làm ngược lại 
những gì mà DataInput interface đã 
làm.
 Hai interface này được 2 lớp 
DataInputStream và 
DataOutputStream hiện thực.
51
DataInput interface
52
DataOutput interface
53
Minh họa về sử dụng 
DataInputStream và DataOutputStream
54
3.11- Lớp RandomAccessFile 
 Cung cấp khả năng di chuyển tới lui trong file vì xem đơn vị 
lưu trữ trong file là byte. Do vậy có thể đọc/ghi file tại những 
vị trí đã được chỉ định (nên gọi là random access). 
 Lớp RandomAccessFile cung cấp cả 2 tác vụ đọc/ghi dữ liệu. 
Do vậy lớp này có thể dùng để đọc/ghi các dữ liệu thuộc kiểu 
cơ bản.
 Có các hành vi readXXX( ), writeXXX( ) để đọc ghi các dữ 
liệu thuộc kiểu cơ bản.
55
Lớp RandomAccessFile...
 Constructors
RandomAccessFile(File f, String mode)
RandomAccessFile(String Filename, String mode)
mode Ý nghĩa
"r" Mở file chỉ để đọc , có thể gây lỗi IOException. 
"rw"
Mở file đổ đọc + ghi. Nếu file chưa có thì sẽ tạo mới file này. 
"rws"
Mở file để đọc + ghi. Nếu có hiệu chỉnh nội dung hay dữ liệu 
mô tả file (metadata) thì đòi hỏi phải được ghi đồng bộ. 
"rwd"   Mở file để đọc + ghi và mỗi khi có hiệu chỉnh nội dung file 
thì phải được đồng bộ. 
56
Lớp RandomAccessFile...
RandomAccessFile Method Summary
 void close() – Đóng file.
 FileChannel getChannel() Lấy đối tượng FileChannel kết hợp với .
 FileDescriptor getFD() Lấy FileDescriptor.
 long getFilePointer() - Lấy vị trí truy xuất hiện hành.
 long length() - Lấy đ9ộ dài file.
 int
void
read() Đọc 1 byte.
write(int b) ghi 1 byte vào vị trí hiện hành
 int
void
read(byte[] b) Đọc 1 mảng byte- trả về số byte đọc được.
write(byte[] b) ghi mảng b
 int
void
read(byte[] b, int off, int len)
write(byte[] b, int off, int len) Đọc/ghi len byte đưa vào mảng b từ vị trí off, trả về số byte đọc được.
 boolean
void
readBoolean() Đọc/ghi 1 trị boolean.
writeBoolean (boolean v)
 byte
void
readByte() Đọc.ghi 1 trị 8 bit có dấu.
writeByte ( int x)
 char
void
readChar() - Đọc 1 ký tự Unicode .
writeChar( int v) ghi 1 ký tự 2 byte, byte cao ghi trước
 double
void
readDouble() Đọc/ ghi 1 trị double.
writeDouble ( double x) – ghi dạng longbits 8 bytes
57
Lớp RandomAccessFile...
 float
void
readFloat() Đọc/ ghi 1 trị float.
writeFloat( float x) ghi dạng intbit 4 bytes
 void readFully(byte[] b) Đọc ra cả 1 mảng byte từ vị trí hiện hành.
 void readFully(byte[] b, int off, int len) Đọc len byte từ vị trí hiện hành đưa vào vị trí off của mảng b.
 int
void
readInt() Đọc 1 số integercó dấu 32 bit .
writeInt(int x)
 String readLine() Đọc 1 dòng kể từ vị trí hiện hành.
 long
void
readLong() Đọc 1 số long có dấu (64 bit).
writeLong(long x) , 8 byte, byte cao ghi trước
 short
void
readShort() Đọc 1 số short có dấu (16 bit).
writeShort(short x)
 int readUnsignedByte() Đọc 1 byte không dấu (8 bit).
 int readUnsignedShort() Đọc 1 số short không dấu (16 bit).
 String
void
readUTF() Đọc 1 chuỗi.
writeUTF(String S) ghi chuỗi dạng mã UTF-8 độc lập máy chủ
 void seek(long pos) Nhẩy đến vị trí pos từ đầu file.
 void setLength(long newLength) ấn định độ dài file.
 int skipBytes(int n) Bỏ qua n bytes.
 void writeBytes(String s) Ghi chuỗi dạng nhóm các bytes.
 void writeChars(String s) Ghi chuỗi dạng nhóm ký tự.
58
Minh họa lớp RandomAccessFile
59
Minh họa lớp RandomAccessFile
 Chú ý: 
(1) Với file đối tượng RandomAccessFile, chúng ta có thể di chuyển tự do trong 
file. Do vậy để thao tác đọc ghi đúng đữ liệu , chúng ta phải biết rõ trật tự ghi 
dữ liệu lên file để khi đọc dữ liệu từ file ra biến đúng cách. Trong thí dụ trên:
 Qúa trình ghi:
Đầu tiên : Ghi 1 trị boolean (vị trí 0)
Sau đó: Ghi 1 trị int ( vị trí 1)
Sau đó: Ghi 1 ký tự.
Sau đó: Ghi 1 trị double
Sau đó : ghi chuỗi S=”Tran Trung Truc” , 15 ký tự
Sau đó: Ghi 1 trị long (90)
Nhờ vậy, qúa trình đọc file ra biến biết chỗ để nhẩy đến (xem seek(1), seek(0) 
trong code).
(2) Khi xem file với Notepad của Windows, có những nội dung số ta không đọc 
được vì Nodepad xem các byte lưu trữ là mã ASCII của ký tự. Chỉ khi đọc 
bằng code Java rồi xuất ta mới biết rõ nội dung (xem lại kết quả chương 
trình). 
60
4. – Tóm tắt 
Gói java.io chứa các lớp cho việc xuất nhập 
dữ liệu.
Các dòng xuất nhập được chia thành 2 loại: 
dòng văn bản, dòng byte vật lý.
Dòng văn bản xử lý dữ liệu theo từng ký tự 
2 byte
Dòng byte vật lý xử lý dữ liệu theo từng 
byte.

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Xuất nhập trong Java.pdf