Bài giảng Xã hội học - Bài 9: Hành vi tập thể & Phong trào xã hội - Nguyễn Xuân Nghĩa

1. Định nghĩa hvthể (tr. 178)

2. Bao gồm (tr. 178)

3. Phân loại:- Tập trung (vd: đám đơng- crowd)

- phân tán (cơng chúng (mass)

4. Định nghĩa đám đơng

- phân loại: - đđ tình cờ (casual crowd)-

- đđ qui ước (conventional cr.)

- đđ biểu cảm (expressive cr.)

- đđ hành động (acting cr.)

- đđ phản kháng (protest cr.)

- bạo động (riot), hoảng sợ

(panic )

pdf20 trang | Chuyên mục: Xã Hội Học | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Xã hội học - Bài 9: Hành vi tập thể & Phong trào xã hội - Nguyễn Xuân Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BÀI 9: HÀNH VI TẬP THỂ & 
PHONG TRÀO XÃ HỘI
I. Hành vi tập thể:
1. Định nghĩa hvthể (tr. 178)
2. Bao gồm (tr. 178)
3. Phân loại:- Tập trung (vd: đám đơng- crowd)
- phân tán (cơng chúng(mass)
4. Định nghĩa đám đơng
- phân loại: - đđ tình cờ (casual crowd)-
- đđ qui ước (conventional cr.)
- đđ biểu cảm (expressive cr.) 
- đđ hành động (acting cr.)
- đđ phản kháng (protest cr.)
- bạo động (riot), hoảng sợ 
(panic)
5. Các hành vi tập thể phân tán:
- quần chúng, công chúng, đại chúng (mass) (182)
- sự đồn đại (rumor)
- Dư luận quần chúng (public opinion)
- sự cuồng loạn của quần chúng (mass hysteria)
- mốt (mode) cả thời trang cả suy nghĩ
6. Các lý thuyết giải thích về đám đông:
A. Lý thuyết tiêm nhiễm (contagion theory) (G. Le 
Bon):
- Tinh thần tập thể
- Tính mê hoặc, vô danh
- bị cuốn hút bởi cảm xúc
- Tính lây nhiễm
B. Thuyết đồng qui (convergance theory):
- những người có suy nghĩ, hành động #, mới 
tập hợp.
- không hoàn toàn mang tính phi lí (ví dụ 
pkháng)
C. Thuyết chuẩn mực bộc phát :
- ít nhiều có cơ cấu, tổ chức, nhưng lõng lẻo
- hình thành những chuẩn mực bộc phát
- không hoàn toàn phi lí, có lý do nào đó, có 
tính toán
II. Phong trào xã hội:
1. Định nghĩa và đặc điểm:(tr. 186)
2. Phân loại: (tr. 187)
1) Tiêu điểm:
2) Ảnh 
hưởng:
Cá nhân: Xã hội:
Hạn chế:
PT có tính thay thế 
(alternative 
movement)
PT cải cách 
(reformative 
mov.)
Toàn diện:
PT có tính cứu độ 
(redemptive mov.)
PT cách mạng 
(revolutionary 
mov.)
* Phân loại của W. Kornblum:
1- Phong 
trào cách 
mạng
2- Phong 
trào cải 
cách
3- Phong 
trào bảo 
thủ
4- Phong 
trào phản 
động
3. Các lý thuyết giải thích về PTXH:
A. Lý thuyết bất mãn do bị tước đoạt
- Khi cảm thấy bị thiếu thốn, hay bị tước 
đoạt cái đáng lẽ mình có được
- Mô hình của J. Davies
- NX
B. Lý thuyết xã hội đại chúng:
- những người cô đơn, bị cắt đứt quan hệ 
xã hội: tham gia PTXH
- NX: (+) (-)
3. Các lý thuyết giải thích về 
PTXH(tt):
C. Lý thuyết căng thẳng kết cấu xã hội:
1) xu hướng của kết cấu xã hội
2) Căng thẳng của kết cấu xã hội
3) sự ptriển và lan rộng của tính chíh đáng
4) yếu tố châm ngòi
5) vận động để hành động
6) kiểm soát xã hội
NX: +: yếu tố trong chính xã hội
(-): bỏ qua một số yếu tố khác; kô giải thích 
mức độ thành công, thất bại
D. Lý thuyết vận động tài nguyên:
- PTXH đạt mục tiêu khi có tài nguyên
- cần tổ chức mạnh
- cần sự hỗ trợ bên trong và bên ngoài
- NX: (+) (-)
E. Lý thuyết các phong trào xã hội mới
• - Những PTXH có tính toàn cầu
• - những vấn đề vh, xh > kt
• - tìm sự ủng hộ của trung lưu, tầng lớp trên
• NX
4. Các giai đoạn của các phong trào xã hội:
1. giai đoạn hình thành
2. giai đoạn liên kết, củng cố
3. giai đoạn đạt mục tiêu
4. giai đoạn quan liêu hoá, bàn giấy hoá
5. giai đoạn thoái trào
6. (?) giai đoạn tái tổ chức.
Hình Thành
Liên kết, 
củng cố
Đạt
Mục tiêu
Quan liêu
hóa
Thành
công
Thất bại
Bị mua 
chuộc
Bị đàn 
áp
Bị “hội 
nhập”
Tái 
tổ chức
Thoái
trào
4. Các giai đoạn của PTXH:
Câu hỏi thảo luận:
• 1) Phân biệt ba khái niệm: nhóm (group), 
đám đông (crowd), quần chúng (mass). Ba 
khái niệm này khác nhau trên những khía 
cạnh nào?
• 2) Chọn một ví dụ về PTXH và cho thấy các 
giai đoạn phát sinh và phát triển của nó.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xa_hoi_hoc_bai_9_hanh_vi_tap_the_phong_trao_xa_hoi.pdf
Tài liệu liên quan