Bài giảng Visual Basic.NET - Nguyễn Vũ Duy Quang
Mục tiêu:
Giới thiệu vềmôi trường phát triển Visua Basic .NET, giúp cho sinh viên
có cái nhìn tổng quan vềVB .NET
Kết thúc chương này sinh viên cần phải nắm bắt các vấn đềsau:
Sửdụng môi trường VB .NET đểphát triển một số ứng dụng cơbản
Cách tạo dựán mới trong VB .NET
1. Cài đặt Visual Studio .Net
Bạn nên có CPU Pentium III, 500MHz trởlên, với 256 MB RAM và ít nhất 10GB
Harddisk. VềOS bạn nên dùng Windows 2000 (Professional hay Server) hay Windows
XP. Lý do chính là các versions Windows nầy hổtrợUnicode và có Internet Information
Server (IIS) hổtrợASPX đểta dùng cho ASP.NET.
Visual Studio.NET nằm trong 3 CDs, gồm có 4 files:
• EN_VS_NET_BETA2_WINCUP.exe
• EN_VS_NET_BETA2_CD1.exe
• EN_VS_NET_BETA2_CD2.exe
• EN_VS_NET_BETA2_CD3.exe
Chạy EN_VS_NET_BETA2_WINCUP.exe đểUnzip nó vào một folder trong một
harddisk (eg: E:\CD\WINCUP) .
Lần lượt chạy EN_VS_NET_BETA2_CD1.exe, EN_VS_NET_BETA2_CD2.exe và
EN_VS_NET_BETA2_CD3.exe để Unzip chúng vào chung một folder trong một
harddisk (eg: E:\CD ).
Việc Unzip files có thểrất lâu, bạn phải kiên nhẫn chờcho đến khi nó kết thúc. Nếu
không, khi cài đặt có thểbịbáo lỗi là thiếu files.
Kế đó, trước hết chạy Setup.exe của Windows Component Update như dưới đây,
click No khi Warning dialog
hiện ra:
ấn. - Thông tin được nhập là rất ít. Sau đây là một ví dụ về hộp nhập: Private Sub mniAddNew_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mniAddNew.Click Dim tmp = Trim(InputBox("Nhập giá trị muốn thêm.", "Thêm mới")) If tmp "" Then lstDanhSach.Items.Add(tmp) End If End Sub II.4. Hộp thoại Hộp thoại phục vụ cho các tác vụ trong window như mở file, lưu file, in ấn, chọn màu, chọn font… Hầu hết bạn thường viết mã lệnh móc nối với hộp thoại để lấy thông tin về xử lý. II.4.1 Các hộp thoại thông dụng: OpenFileDialog: Cho phép lấy tên file, tên folder đối với một file hay thư mục đang tồn tại Các thuộc tính quan trọng: Name: Tên của hộp thoại khi viết code. Filter: đây là một chuỗi xác định phần mở rộng của tên các tập tin mà hộp thoại có thể mở hay lưu. Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET FilterIndex: nếu có nhiều phần mở rộng của tên tập tin được mô tả trong thuộc tính Filter thì thuộc tính này xác định mặc định loại tập tin nào được chọn (là một số nguyên). FileName: trả về tên tập tin sau khi người sử dụng hộp thoại chọn một tập tin nào đó. SaveFileDialog: Cho phép đặt tên file, tên folder mới cho một file hay thư mục sắp ghi hay tạo mới trên đĩa. Có chức năng và thể hiện tương tự như hộp thoại OpenFileDialog. Private Sub Form1_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load OpenFileDialog1.Filter = "*.txt|*.txt|All file|*.*" OpenFileDialog1.FilterIndex = 1 If OpenFileDialog1.ShowDialog() = Windows.Forms.DialogResult.OK Then MsgBox("Bạn chọn file: " & OpenFileDialog1.FileName) End If End Sub Ở ví dụ trên, ta thiết kế một hộp thoại mở tập tin, trong đó các tập tin được hiển thị theo 2 nhóm tập tin đó là: - All Files: (*.*) - Text Files: (*.txt) Các nhóm tập tin được thể hiện trong thuộc tính Filter. Mỗi nhóm tập tin cách nhau bởi dấu phân cách |. Thuộc tính FilterIndex = 1 tức là khi hộp thoại Open được mở lên, thì loại tập tin hiển thị mặc định là Text Files. Sau khi đã chọn một tập tin và nhấn nút Open, ta sử dụng thuộc tính FileName để nhận về tên tập tin đã chọn. Lệnh OpenFileDialog1.ShowDialog() trả về kết quả nút được chọn. ColorDialog: Đây là hộp thoại cho phép người dùng chọn và hiển thị các màu có sẵn trong bảng màu của Windows cũng như thiết lập thêm nhiều màu mới. Một thuộc tính quan trọng đối với hộp thoại chọn màu đó là thuộc tính Color, thuộc tính này trả về giá trị của màu đã được chọn. Ta sẽ dùng phương thức ShowDialog để hiển thị hộp thoại chọn màu. Có 2 thuộc tính quan trọng .Color: Trả về màu đã chọn. .ShowDialog: Mở hộp thoại. Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET Private Sub bttnColor_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles bttnColor.Click If ColorDialog1.ShowDialog = Windows.Forms.DialogResult.OK Then If chkDoiMau.Checked Then Me.BackColor = ColorDialog1.Color Else txtNoiDung.BackColor = ColorDialog1.Color End If End If End Sub FontDialog: Cho phép người dùng chọn Font màn hình, máy in hay cả hai. Khi dùng hộp thoại chọn Font ta phải dùng thuộc tính Flags quy định loại Font nào sẽ được hiển thị. Private Sub bttnFont_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles bttnFont.Click If FontDialog1.ShowDialog = Windows.Forms.DialogResult.OK Then If chkDoiMau.Checked Then chkDoiMau.Font = FontDialog1.Font Else txtNoiDung.Font = FontDialog1.Font End If End If End Sub Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET Chương 7 : TẬP TIN Mục tiêu: Chương này giới thiệu về cách thức truy cập hệ thống tập tin của Windows trong VB, thao tác thường gặp trong các ứng dụng chạy trên Windows. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau: - Sử dụng mô hình đối tượng hệ thống tập tin để thao tác với ổ đĩa, thư mục, tập tin trong Windows. - Sử dụng các hàm xuất/nhập tập tin để truy xuất tập tin văn bản, tập tin I. Làm việc với thư mục Đây là các phương thức có cách sử dụng rất đơn giản, vì thế ta chỉ xét qua phương thức nào ứng với tác vụ gì (công việc gì) chứ không đi sâu phân tích từng phương thức. Để sử dụng các hàm liên quan đến thư mục, tập tin thì ta cần imports thêm System.IO để sử dụng các phương thức thao tác lên thư mục hay tập tin Tác vụ Phương thức Tạo thư mục Directory.CreateDirectory(path As String) Xóa thư mục Directory.Delete(path as string) hoặc Directory.Delete(path as string, true) Di chuyển thư mục Directory.Move(sourceDirName As String, destDirName As String) Lấy các thư mục con Directory.GetDirectories(path As String) Kiểm tra thư mục có tồn tại trên ổ đĩa Directory.Exists(path As String) Lấy tên của thư mục cha Directory.GetParent (path As String).Name Lấy tên của thư mục hệ thống Directory.GetDirectoryRoot(path As String) Ví dụ 1: Viết chương trình di chuyển 1 thư mục. Ví dụ 2: Viết chương trình copy 1 thư mục. Gợi ý: Hàm Split ( Chuỗi, Chuỗi so sánh, Số lương chuỗi con) Vd: Split(“C:\Test\VisualBasic”, “\”) Kết quả trả về của hàm trên làm một mảng kiểu String, mỗi phần tử trong mảng sẽ lần lượt có giá trị “C:”, “Test”, “VisualBasic” Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET II. Làm việc với tập tin II.1 Kiểm tra có tồn tại tập tin File.Exists(path As String) Dùng để kiểm tra một tập tin có tồn tại trên ổ đĩa hay không. Path: đường dẫn đến vị trí tập tin cần kiểm tra. Trả về giá trị True (tập tin tồn tại) hoặc False (tập tin không tồn tại). II.2 Tạo và xóa một tập tin File.Create(path As String) Ví dụ: Tạo tập tin có tên bai1.txt trong thư mục Baitap trên ổ đĩa C:\ File.Create(“C:\Baitap\bai1.txt”) Gợi ý: Cần sử dụng thêm một biến kiểu FileStream để giữ quá trình tạo tập tin. Khi tạo xong thì đóng (không giữ quyền mở trên tập tin đó nữa). Dim fStream as FileStream fStream = File.Create("c:\abc.txt") fStream.Close() File.Delete(path As String) Ví dụ: Xóa tập tin vừa tạo ở trên. II.3 Mở tập tin để đọc File.OpenText(path As String) Cần một biến kiểu StreamReader dùng để đọc tập tin cần mở. Ví dụ: Mở một tập tin trên ổ đĩa C:\Baitap\bai1.txt Dim noidung as String Dim strReader As StreamReader If File.Exists(“C:\Baitap\bai1.txt”) then strReader = File.OpenText(“C:\Baitap\bai1.txt”) noidung = strReader.ReadToEnd Else Msgbox(“Tập tin không tồn tại.”) End if Biến StreamReader dùng để đọc nội dung trong tập tin được mở StreamReader.ReadToEnd: dùng để đọc tất cả nội dung trong tập tin được mở StreamReader.ReadLine: dùng để đọc từng dòng trên tập tin được mở. Chú ý khi dùng thuộc tính này thì cần thêm .EndOfStream để kiểm tra quá trình đọc hết tập tin chưa. II.4 Ghi dữ liệu lên tập tin File.AppendText(path As String) Cần thêm một biến StreamWriter dùng để ghi dữ liệu vào. Ví dụ: ghi nội dung “Bài tập Visual Basic” và tập tin bai1.txt ở trên. Dim strWrite As StreamWriter Dim fileStr As FileStream fileStr = File.Create(“C:\Baitap\bai1.txt”) fileStr.Close() strWrite = File.AppendText(“C:\Baitap\bai1.txt”) strWrite.Write(“Bài tập Visual Basic”) strWrite.Close() Gợi ý: Có thể dùng strWrite.WriteLine(“nội dung”) để ghi và xuống dòng trong trường hợp muốn ghi thành nhiều dòng. Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET Bài tập: 1. Viết chương trình như NotePad của Windows. 2. Viết chương trình copy một thư mục trong đó có các thư mục con và tập tin. Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET III. Đóng gói chương trình Sau khi đã hoàn tất quá trình viết chương trình. Bây giờ bạn muốn mang sản phNm của mình đi giới thiệu thì cần phải đóng gói chương trình thành một file cài đặt. Bạn cũng có thể copy file .exe để chạy. Tuy nhiên bạn nên cài đặt ứng dụng của mình chỉ sau khi đóng gói bằng công cụ của Visual Studio. Quá trình đóng gói được thực hiện qua các bước sau: Tạo dự án Deployment. Tại chương trình muốn đóng gói. Vào menu File chọn Add chọn New Project … Hộp thoại Add New Project xuất hiện Tại khung Project types chọn Other Project Types => Setup and Deployment. Tại khung templates chọn Setup Project. Đặt tên cho dự án cài đặt. Chọn thư mục lưu (nên để mặc định, lúc này dự án mới sẽ được lưu cùng thư mục với dự án cần đóng gói) => nhấn OK. Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET Một dự án mới xuất hiện ngay bên dưới dự án cần đóng gói như hình dưới. Click chuột phải vào dự án mới tạo chọn Add => Project Output để chọn dự án cần đóng gói. Hộp thoại Add Project Output Group xuất hiện Chọn tên dự án muốn đóng gói trong combo box Project (Lúc này có tên là Notepad) Chọn Primary output Chọn OK Dự án có tên Notepad (Active) được đưa vào để đóng gói. Click phải chuột lên Dự án mới tạo chọn Propertives để chỉnh sửa lại kiểu đóng gói và vị trí lưu file đóng gói (nên để mặc định). Và chọn thêm các gói cần đóng gói kèm theo ứng dụng. Hộp thoại Propertives xuất hiện Biên soạn: Nguyễn Vũ Duy Quang Visual Basic .NET Để mặc định các thông số (Sau khi Build thì file đóng gói có tên ChuongTrinhVanBan.msi trong thư mục Debug). Chọn Prerequisites… để thêm các gói kèm theo khi đóng gói. Chọn các gói cần kèm theo khi đóng gói ứng dụng như .Net Framework môi trường cần thiết để ứng dụng của bạn có thể chạy, nếu ứng dụng có sử dụng báo biểu Crystal Report của bộ Visual Studio .NET thì cần phải chọn check thêm vào Crystal Reports … => nhấn OK. Sau khi hoàn tất. Click phải chuột vào dự án và chọn Build, đợi trong ít giây tùy dung lượng chương trình bạn viết để chương trình đóng gói. Sau khi đóng gói thành công trong thư mục Debug sẽ có hai tập tin cài đặt .msi và setup.exe và một thư mục dotnetfx dùng để cài bộ .Net Framework ngoài ra nếu bạn có chọn Crystal Reports thi sẽ có thêm một thư mục CrystalReports dùng để cài bộ CrystalReport. Bây giờ bạn đã có thể mang chương trình của mình đi trình làng.
File đính kèm:
- Bài giảng Visual Basic.NET - Nguyễn Vũ Duy Quang.pdf