Bài giảng Vi xử lý - Bài tập

a) Lệnh CALL CTCON được chứa từ ô nhớ có địa chỉ là 40F2H, nhãn CTCON có địa chỉ là A50EH.

Thanh ghi SP có nội dung là 2000H. Khi thực hiện chương trình này thì nội dung của thanh ghi PC, SP và 2 ô

nhớ định vùng stack có địa chỉ (SP) và (SP+1) có giá trị là bao nhiêu.

b) Cho chương trình con có tên là SO_BIT1 có nhiệm vụ tính tổng số bit 1 có trong thanh ghi D và kết

quả cất vào thanh ghi E. Viết đoạn chương trình sử dụng chương trình con trên để thực hiện việc kiểm tra nội

dung chuỗi dữ liệu có địa chỉ đầu là 6000H, chiều dài của khối dữ liệu là nội dung ô nhớ 5FFFH (giả sử khác

0); xem có bao nhiêu ô nhớ có số bit 0 và bit 1 bằng nhau, đồng thời xóa các ô nhớ đó. Sau đó cất số ô nhớ đã xóa vào ô nhớ có địa chỉ 5FFEH

pdf6 trang | Chuyên mục: Vi Xử Lý – Vi Điều Khiển | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Vi xử lý - Bài tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 IC giải mã 
b) Từ mạch giải mã trên, sử dụng thêm các cổng logic cần thiết để tạo ra các tín hiệu chọn chip /CS0 
(64K), /CS1(8K), /CS2 (2K) (giải mã đầy đủ). Vẽ hình trực tiếp lên mạch giải mã phía trên 
c) Chỉ sử dụng cổng logic, thiết kế mạch giải mã địa chỉ ngoại vi có tính chất sau 
- Ngoại vi có tín hiệu chọn cổng SEL tích cực cao 
- Có địa chỉ 2780H ÷ 27FFH (vi xử lý 16 bit địa chỉ A0, .., A15 ) 
2. Khảo sát VXL Z80: 
a) Lệnh nhảy JP LOOP có mã máy (Opcode) chứa trong bộ nhớ chương trình lần lượt là C3H, 5DH, 
3CH. Như vậy nhãn LOOP có địa chỉ là bao nhiêu? Tại sao? 
b) Các ô nhớ của bộ nhớ có nội dung như hình vẽ. Với SP = C02AH , nếu sau đó thực hiện lệnh RET, thì 
nội dung của các thanh ghi D, E là bao nhiêu? Giải thích 
c) Cho đoạn chương trình, cờ CY = 0 và nội dung các ô nhớ như câu b. Khi thực hiện xong đoạn chương 
trình thì nội dung của thanh ghi A và B là bao nhiêu? (Giải thích ngắn gọn) 
 LD B, 3 
 LD A, 0A5H 
 LD HL, 0C028H 
LOOP: ADC A, (HL) 
 INC HL 
 DJNZ LOOP 
 HALT 
3. Viết chương trình bằng hợp ngữ Z80: 
a) Viết chương trình con TINH có nhiêm vụ kiểm tra nội dung thanh ghi B có lớn hơn hoặc bằng nội 
dung thanh ghi C hay không? Nếu đúng thì lấy nội dung thanh ghi B trừ nội dung thanh ghi C; ngược 
lại thì lấy nội dung thanh ghi C trừ thanh ghi B. Kết quả cất vào thanh ghi D. 
b) Cho trước 1 chương trình con có tên là CHIA có nhiệm vụ lấy nội dung thanh ghi D chia cho nội dung 
thanh ghi E. Kết quả phần nguyên sau khi chia (thương số) cất vào thanh ghi D và phần dư cất vào 
 C 
A(LSB) Y0 
Y1 
Y2 
Y3 
Y4 
Y5 
Y6 
Y7 
 G2B 
G2A 
 G1 
 B 
 A19 
 A17 
 A14 
 A15 
 A16 
 A18 
C028H 
C029H 
C02AH 
C02BH 
C02CH 
94H 
D5H 
50H 
6AH 
3FH 
VXL–BT ôn kiểm tra giữa học kỳ – Trang 2 
thanh ghi E. Sử dụng chương trình con CHIA viết chương trình để thực hiện việc kiểm tra chuỗi dữ 
liệu chứa trong RAM có địa chỉ đầu là A000H, chiều dài của khối dữ liệu là nội dung ô nhớ có địa chỉ 
9FFFH (giả sử khác 0). Chương trình có nhiệm vụ kiểm tra xem có bao nhiêu ô nhớ mà nội dung của 
nó chia hết cho 15. Kết quả đếm được lưu vào ô nhớ có địa chỉ 9FFEH. 
4. Cho mạch giải mã địa chỉ (giả sử VXL có 16 đường địa chỉ) như hình vẽ. 
a) Xác định các vùng địa chỉ của các ngõ ra /Yi 
b) Từ mạch giải mã trên, sử dụng thêm các cổng logic cần thiết để tạo ra các tín hiệu chọn chip /CS0 
(8K), /CS1(16K), /CS2 (4K) có địa chỉ liên tiếp nhau và có địa chỉ đầu là địa chỉ đầu của ngõ ra 
/Y3 (vẽ hình trực tiếp trên mạch giải mã). 
c) Hệ vi xử lý có bus địa chỉ dành cho ngoại vi là A0 ÷ A7, ngoại vi có tín hiệu chọn cổng /CS tích 
cực thấp; sử dụng cổng logic thiết kế mạch giải mã địa chỉ cho tín hiệu chọn ngoại vi /CS có địa 
chỉ B8H ÷ BFH. 
5. Khảo sát VXL Z80: 
a) Cho đoạn chương trình Z80, cho biết 3 lệnh đầu tiên trong vòng lặp LOOP có các phương pháp định 
địa chỉ nào? 
Đoạn chương trình Phương pháp định địa chỉ 
 LD B, 0 
 LD IX, TABLE 
LOOP: LD A, (IX + 0) 
 BIT 7, A 
 JR NZ, EXIT 
 INC IX 
 INC B 
 JR LOOP 
EXIT: HALT 
TABLE: DEFB 20H 
 DEFB 45H 
 DEFB 90H 
 DEFB 0FH 
 DEFB 0B0H 
.... 
b) Khi thực hiện xong đoạn chương trình trên thì nội dung của thanh ghi A và B là bao nhiêu? (Giải thích 
ngắn gọn) 
6. 
 C 
A(LSB) Y0 
Y1 
Y2 
Y3 
Y4 
Y5 
Y6 
Y7 
 G2B 
G2A 
 G1 
 B 
 A19 
 A17 
 A14 
 A15 
 A16 
 A18 
a) Sau khi thực hiện lệnh CALL CTCON, chương 
trình Z80 chuyển tới CTCON thực hiện các lệnh trong 
chương trình con cho tới khi thực hiện lệnh RET (trước 
lệnh này thanh ghi SP có nội dung là 8000H; 2 ô nhớ 
đỉnh vùng stack (8000H) = 60H và (8001H) = 2AH). 
Hãy cho biết sau khi thực hiện lệnh RET, nội dung thanh 
ghi PC và SP là bao nhiêu? (giải thích ngắn gọn). Như 
vậy lệnh gọi chương trình con CALL CTCON được chứa 
.. 
CALL CTCON 
.. 
.. 
CTCON: .. 
 .. 
 RET 
VXL–BT ôn kiểm tra giữa học kỳ – Trang 3 
b) Viết chương trình con NHAN có nhiêm vụ nhân nội dung thanh ghi B với giá trị 13; kết quả (giả sử 
không vượt quá 8 bit) xuất ra ngoại vi có địa chỉ là nội dung của thanh ghi C. 
Chú ý: chương trình không được sử dụng vòng lặp mà sử dụng tính chất của số nhị phân 
 B x 13 = B x (8 + 4 + 1) = B x 8 + B x 4 + B 
7. 
a) Lệnh CALL CTCON được chứa từ ô nhớ có địa chỉ là 40F2H, nhãn CTCON có địa chỉ là A50EH. 
Thanh ghi SP có nội dung là 2000H. Khi thực hiện chương trình này thì nội dung của thanh ghi PC, SP và 2 ô 
nhớ định vùng stack có địa chỉ (SP) và (SP+1) có giá trị là bao nhiêu. 
b) Cho chương trình con có tên là SO_BIT1 có nhiệm vụ tính tổng số bit 1 có trong thanh ghi D và kết 
quả cất vào thanh ghi E. Viết đoạn chương trình sử dụng chương trình con trên để thực hiện việc kiểm tra nội 
dung chuỗi dữ liệu có địa chỉ đầu là 6000H, chiều dài của khối dữ liệu là nội dung ô nhớ 5FFFH (giả sử khác 
0); xem có bao nhiêu ô nhớ có số bit 0 và bit 1 bằng nhau, đồng thời xóa các ô nhớ đó. Sau đó cất số ô nhớ đã 
xóa vào ô nhớ có địa chỉ 5FFEH. 
8. Cho mạch phân vùng bộ nhớ sử dụng IC74138 (giả sử VXL có 16 đường địa chỉ) như hình vẽ. 
a) Xác định các vùng địa chỉ các ngõ ra /Yi của IC giải mã 
b) Từ mạch trên thực hiện việc giải mã cho các tín hiệu chọn chip có; các tín hiệu chọn chip này có địa 
chỉ liên tục nhau và có địa chỉ đầu là địa chỉ đầu của vùng /Y0 (Vẽ hình trực tiếp trên mạch và xác 
định vùng địa chỉ của mỗi tín hiệu chọn chip): /CS0 (4K), /CS1(2K), /CS2(8K) 
Hãy thiết kế mạch giải mã địa chỉ ngoại vi /IOSEL dùng cổng logic có vùng địa chỉ 9AH ÷ 9DH (giải thích 
ngắn gọn). 
9. 
a) Thiết kế bộ nhớ RAM 8KB (có đầy đủ các tín hiệu địa chỉ, data, /CS, /OE và /WE) bằng các bộ nhớ 
RAM như hình vẽ. (Vẽ sơ đồ kết nối) 
 C 
A(LSB) 
Y0 
Y1 
Y2 
Y3 
Y4 
Y5 
Y6 
Y7 
 G2B 
G2A 
 G1 
 B 
 A18 
 A14 
 A13 
 A12 
 A19 A17 
 A16 
 A15 
VXL–BT ôn kiểm tra giữa học kỳ – Trang 4 
b) Cho đoạn chương trình Z80 như sau, hãy tìm mã lệnh của đoạn chương trình này 
Đoạn chương trình Mã lệnh (số HEX) 
 LD A, 14 
 LD B, 6FH 
 SUB B 
 XOR A 
 ADC A, B 
.............................................. 
. 
. 
. 
. 
10. a) Cho biết nội dung các thanh ghi và các cờ sau khi thực thi các lệnh sau (chỉ ghi các trị thay đổi): 
b) Cho biết nội dung các thanh ghi và các trạng thái cờ sau khi thực thi các lệnh sau (chỉ ghi các trị 
thay đổi). Cổng PORT1 nhận giá trị gì? 
VXL–BT ôn kiểm tra giữa học kỳ – Trang 5 
11. a) Viết chương trình cộng dồn các byte của một mảng, khi có nhớ thì dừng việc cộng và trừ bớt byte 
vừa mới cộng vào. Xuất kết quả ra cổng xuất được định nghĩa với nhãn OUTPUT1. 
TD: Table DB 89H, 32H, 2BH, 7AH, 0B5H, 68H, 2FH, 
 b) Sửa lại chương trình trên để hiển thị thêm số byte được cộng vào (không kể byte bị loại trừ ra khi có 
nhớ), xuất ra cổng xuất được định nghĩa với nhãn OUTPUT2. 
12. Tìm các lỗi trong các đoạn chương trình sau: 
a) Cộng 2 số 1 byte (06H và 52H) và xuất tổng ra PORT7 
LD B, 06H 
LD C, 52H 
ADD A, B 
ADD A, C 
OUT (07H), A 
HALT 
b) Cộng 5 byte trong bộ nhớ bắt đầu từ 2050H, biết tổng < 255. 
SUB A 
LD HL, 2050H 
LOOP: LD B, 05H 
ADD A, (HL) 
INC HL 
DEC B 
JR NZ, LOOP 
HALT 
c) Sao chép 100H byte dữ liệu từ vùng nhớ có địa chỉ đầu là 2100H đến vùng nhớ có địa chỉ đầu là 
2800H 
LD HL, 2100H 
LD BC, 2800H 
LD DE, 0100H 
NEXT: LD A, (HL) 
LD (BC), A 
INC HL 
INC BC 
DEC DE 
JP NZ, NEXT 
HALT 
13. a) Cho biết nội dung của các thanh ghi BC và SP sau khi thực thi các lệnh sau: 
LD SP, 20F5H 
LD HL, 2055H 
PUSH HL 
POP BC 
b) Cho biết nội dung của các thanh ghi SP và các ô nhớ 2090H 2099H sau khi thực thi các lệnh sau: 
LD SP, 219AH 
XOR A 
LD H, A 
LD L, A 
LD B, 05H 
LOOP: PUSH HL 
DEC B 
JP NZ, LOOP 
c) Đọc đoạn chương trình sau và trả lời các câu hỏi: 
LD SP, 84F9H 
LD HL, 8l38H 
LD BC, 0001H 
LD DE, 235AH 
LD A, D 
OR A 
PUSH HL 
PUSH AF 
PUSH BC 
. . . 
VXL–BT ôn kiểm tra giữa học kỳ – Trang 6 
i) Cho biết nội dung của các ô nhớ 84F8H và 84F7H sau khi thực thi lệnh PUSH HL. 
ii) Nội dung của thanh ghi A và F sau khi thực thi lệnh OR A. 
iii) Nội dung của SP sau khi thực thi lệnh PUSH BC. 
14. a) Viết chương trình con MAX3 có nhiêm vụ tìm số nguyên không dấu lớn nhất trong 3 số nguyên để trong 
các thanh ghi A, B, và C; kết quả số lớn nhất được cất vào thanh ghi D và E=1, 2, hay 3 tương ứng với số lớn 
nhất ở A, B, hay C. 
b) Viết lại chương trình trên tìm số lớn nhất trong 3 số có dấu. 
15. a) Viết chương trình tính tổng các số dương và tổng các số âm của 1 bảng số liệu, kết quả được cất vào bộ 
nhớ tương ứng POS_SUM và NEG_SUM (đã được định nghĩa sẵn, giả sử kết quả không vượt quá biểu diễn 
của số 8 bit có dấu). 
 Địa chỉ bắt đầu của bảng được chứa ở địa chỉ BASE. Phần tử đầu của bảng là số byte có trong bảng. 
Thí dụ 1 bảng có 7 phần tử 
BASE: DB 7, 12, 11, -5, 8, -23, -9, 5 
(trong bộ nhớ tại địa chỉ BASE chứa 06H 0CH 0BH FBH 08H E9H F7H 05H) 
Như vậy sau khi chạy xong chương trình này thì tại POSITIVE phải chứa 36 và tại NEGATIVE chứa -37. 
 b) Viết lại chương trình trên để tính tổng trị tuyệt đối các số trong bảng và cất vào ô nhớ SUM (đã được 
định nghĩa sẵn, giả sử kết quả không vượt quá biểu diễn của số 8 bit có dấu). 
16. a) Viết chương trình con SUMSQ tính tổng bình phương của 2 ký số BCD trong thanh ghi A và kết quả 
đặt lại vào A. TD: A = 25H  A = 22 + 52 = 4 + 25 = 29 
b) Áp dụng chương trình con SUMSQ để tính tổng bình phương của 4 ký số BCD trong cặp thanh ghi BC và 
kết quả cất vào cặp thanh ghi DE. TD: BC=1234H  DE = 12 + 22 + 32 + 42 = 1+ 4+ 9+16= 30 
17. Viết chương trình nhân 2 số 8 bit bằng: 
a) Cộng dồn 
b) Dịch và cộng 
18. Viết chương trình nhân 2 số 16 bit bằng: 
a) Cộng dồn 
b) Dịch và cộng 
19. Mô phỏng các cổng logic với ngõ ra là cờ Carry (C) và 8 ngõ vào có trị ở thanh ghi A: AND, OR, và XOR 
20. Viết chương trình điều khiển đèn giao thông với các dạng sáng/tắt giả lập như sau: 
Giả sử có sẵn chương trình con làm trễ 1 giây và thời gian đèn xanh sáng là 6 giây, vàng sáng là 2 giây và đỏ 
sáng là 8 giây. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vi_xu_ly_bai_tap.pdf
Tài liệu liên quan