Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương I: Đại cương về hệ thống điện - Võ Ngọc Điều

* Vận hành hệ thống điện (HTĐ) là tập hợp các thao

tác nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của HTĐ

để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, độ tin cậy và tính

kinh tế của nó.

1. Các đặc điểm của HTĐ.

2. Các yêu cầu cơ bản của HTĐ.

pdf40 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương I: Đại cương về hệ thống điện - Võ Ngọc Điều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Khi vận hành các phần tử cần phải hoàn thành các nhiệm vụ
để đảm bảo thực hiện tốt những yêu cầu cơ bản như:
a. Đảm bảo cung cấp điện đầy đủ, liên tục và tin cậy cho hộ
tiêu thụ để đảm bảo sự làm việc liên tục của thiết bị.
b. Giữ được chất lượng điện năng cung cấp (U, f).
1. Nhiệm vụ chung
19
37
c. Đáp ứng được đồ thị phụ tải hàng ngày một cách linh
hoạt.
d. Đảm bảo được tính kinh tế cao của thiết bị làm việc,
e. Đồ thị phụ tải phải được san bằng tốt nhất.
f. Đảm bảo giá thành sản xuất, truyền tải và phân phối
thấp nhất.
38
Việc thử nghiệm các thiết bị được tiến hành để kiểm tra và đánh
giá trạng thái của thiết bị. Khối lượng công việc thử nghiệm tùy
vào loại thiết bị và mục đích thử nghiệm.
a. Sau mỗi lần đại tu.
b. Khi có sự sai lệch thông số so với giá trị chuẩn một cách hệ
thống mà cần phải giải thích rõ nguyên nhân của sự sai lệch này.
c. Định kỳ sau một thời gian nhất định tính từ khi thiết bị bắt đầu
được đưa vào vận hành.
2. Thử nghiệm
20
39
Sau khi thử nghiệm, các kết quả sẽ được phân tích chi tiết để
đưa ra các kết luận và đánh giá:
a. Xác định hiệu quả của việc thay đổi cấu trúc thiết bị.
b. Xác định chỉ tiêu vận hành liên quan đến công tác hiệu
chỉnh hay thay đổi nhiên liệu.
3. Phân tích thử nghiệm
40
c. Thiết lập các đặc tính chế độ, công nghệ khác.
d. Giải thích nguyên nhân của sự sai lệch thông số của thiết
bị:
- Bằng các thực nghiệm để xác định được các đặc tính
phụ trợ cần thiết.
- Từ kết quả phân tích, xác định nguyên nhân sai lệch và
đưa ra giải pháp khắc phục.
21
41
Sự làm việc lâu dài, liên tục và ổn định của thiết bị trong HTĐ
được đảm bảo bởi chế độ sửa chữa phòng ngừa theo kế hoạch.
Có các loại sửa chữa:
a. Đại tu.
b. Bảo dưỡng định kỳ.
c. Ngoài ra, còn có sửa chữa sự cố và khôi phục sự cố.
4. Sửa chữa định kỳ
42
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Phân bố phụ tải
22
43
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Tăng trưởng tải đỉnh từ năm 1996 đến 2008
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 N¨ m
MW
HTĐ QG
Bắc
Trung
Nam
44
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Tăng trưởng sản lượng điện từ năm 1996 đến 2008
0
20000
40000
60000
80000
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
n¨ m
triÖu kWh
HTĐ QG
Bắc
Trung
Nam
23
45
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Cơ cấu phụ tải năm 2008
 Các hoạt động 
khác
3.52%
 Quản lý & Tiêu 
dùng dân cư
40.45%
 Thương nghiệp 
& K.Sạn NH
4.92%
 Công nghiệp & 
Xây dựng
50.13%
Nông,lâm nghiệp & 
Thuỷ sản, 
0.99%
46
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Tốc độ tăng phụ tải trước giờ cao điểm
24
47
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Tốc độ giảm tải sau giờ cao điểm
48
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Phụ tải đặc trưng cho thời gian công tác phù hợp trong ngày và tuần
25
49
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Phụ tải đặc trưng cho thời gian công tác phù hợp trong ngày và tuần
50
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Nguyên tắc phủ biểu đồ phụ tải
Phủ biểu đồ phủ tải HTĐ Quốc gia trong giai đoạn hiện nay được sắp xếp 
theo thứ tự ưu tiên sau: 
+ Huy động theo các yêu cầu kỹ thuật (bù điện áp, chống quá tải...)
+ Huy động theo các yêu cầu khách quan khác (tưới tiêu, giao thông vận 
tải ...)
+ Huy động theo các ràng buộc trong hợp đồng mua bán điện
+ Huy động theo tính toán tối ưu và tính toán thị trường điện 
Quản lý cắt tải
Thứ tự ưu tiên:
+ Mức độ quan trọng của cơ cấu tải (công nghiệp -> sinh hoạt)
+ Mức độ quan trọng của các đơn vị (Hà Nội -> Sơn La)
Quản lý cắt tải:
+ Công bố công suất khả dụng tuần (MW)
+ Theo bảng sa thải phụ tải được lệnh trực tiếp từ A0 do các sự cố trên 
HTĐ
Nhìn chung, việc thống kê sản lượng, công suất cắt tải là rất khó 
chính xác.
26
51
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ đồ phân bố nguồn nhiên liệu ở 03 vùng như sau:
Phân bổ nguồn nhiên liệu – M Bắc
52
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ đồ phân bố nguồn nhiên liệu ở 03 vùng như sau:
Phân bổ nguồn nhiên liệu – M Trung
27
53
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ đồ phân bố nguồn nhiên liệu ở 03 vùng như sau:
Phân bổ nguồn nhiên liệu – M Nam
54
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ đồ phân bố chung trên cả nước như sau
28
55
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ đồ phân bố chung trên cả nước như sau
56
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Công suât đặt của từng loại nhà máy năm 2008
29
57
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Tương quan giữa công suất đặt – tải qua các năm (từ 2000 đến 2010)
58
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Chế độ vận hành các NMĐ
- Thuỷ điện: 
Theo đặc tính vận hành tổ máy
Có khả năng ngừng và khởi động thường xuyên
Có khả năng chạy bù
Có khả năng điều tần (Hoà Bình, Trị An, Đa Nhim,...)
- Nhiệt điện than dầu, GT+ST
Theo đặc tính vận hành tổ máy
Vận hành ít điều chỉnh do tốc độ tăng giảm tải chậm 
- Gasturbine chạy khí hoặc dầu:
Theo đặc tính vận hành tổ máy
Vận hành liên tục hoặc phủ đỉnh
30
59
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Chế độ khai thác các NMĐ
- Thuỷ điện
Theo điều tiết hồ chứa
Theo các ràng buộc hợp đồng mua bán điện
Kế hoạch sửa chữa lớn thường được bố trí vào mùa khô do sản lượng 
ít hơn so với mùa lũ 
- Nhiệt điện than dầu
Theo các ràng buộc hợp đồng mua bán điện
Huy động cao trong mùa khô, huy động tối thiểu trong mùa lũ (đảm bảo 
công suất đỉnh, chống quá tải, bù điện áp...)
Kế hoạch sửa chữa lớn thường được bố trí vào mùa lũ
60
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Chế độ khai thác các NMĐ
- Gasturbine chạy dầu:
Theo các ràng buộc hợp đồng mua bán điện
Chạy ở chế độ phủ đỉnh, chống quá tải, bù áp hoặc theo yêu cầu đặc 
biệt khác
Huy động lấy sản lượng nếu thiếu điện năng trong mùa khô
Kế hoạch sửa chữa theo EOH (số giờ vận hành tương đương)
- Gasturbine chạy khí và đuôi hơi:
Theo các ràng buộc hợp đồng mua bán điện
Huy động cao trong mùa khô, giảm khai thác trong mùa lũ (đảm bảo 
công suất đỉnh, chống quá tải, bù điện áp...)
Kế hoạch sửa chữa theo EOH (số giờ vận hành tương đương) .
31
61
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Quản lý 
công tác 
nguồn
62
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Thứ tự khai thác 
các nguồn điện
32
63
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Thứ tự khai thác 
các nguồn điện
64
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Tổng quan về hệ thống truyền tải 
33
65
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Chiều dài đường dây
66
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Trạm biến áp năm 2008
Cấp điện áp M Bắc M Trung M Nam Tổng cộng
500 kV Số trạm 4 2 5 11
Dung lượng
(MVA) 2250 1350 3450 7050
220 kV Số trạm 29 9 34 72
Dung lượng
(MVA) 6314 1814 9716 17844
34
67
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Nhập khẩu điện
Nhập khẩu điện từ Trung Quốc cung cấp cho một số phụ tải tại miền 
Bắc:
- Qua đường dây 110 kV: 150MW, 2,5 triệu kWh/ngày
- Qua đường dây 220kV:350MW, 6,8 triệu kWh/ngày HĐ mua bán 
điện TQ qua đường dây 220kV:
- Qua đường dây Mã Quan - Hà Giang: Công suất tối đa là 200 MW 
và sản lượng điện năm đầu tiên là 700 triệu kWh (từ 30/04/2007 đến
30/04/2008) các năm tiếp theo là 1 tỉ kWh cho tới 31/12/2010
- Qua đường dây Hà Khẩu - Lào Cai: Công suất tối đa là 250-300 
MW và sản lượng điện năm từ 2007 là từ 1,1 đến 1,3 tỉ kWh (tính từ 
ngày vận hành thương mại)
68
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Xuất khẩu điện
Xuất khẩu điện sang Camphuchia:
- Ngày 24/07/2000 ký PPA mua bán điện ở cấp điện áp cao giữa EVN và 
EDC qua đường dây: Thốt Nốt – Châu Đốc – Takeo – Phnom Penh với 
công suất như sau:
- Từ 2003-2005: 80 MW 
- Sau 2005: 200 MW 
- EDC và PC2 ký hợp đồng mua bán điện ở cấp điện áp trung áp, cung 
cấp điện cho các địa phương của Campuchia nằm ở gần biên giới 2 
nước 
- Hội thảo giữa EVN và EDC ngày 29/10/2003 điều chỉnh một số điều 
trong PPA 
- Thời gian thực hiện mua bán điện: giai đoạn 1 (80MW) được thực hiện 
từ 2007 – 2008, giai đoạn 2 (200 MW) được thực hiện từ 2009.
35
69
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ lược về hệ thống quản lý và những khó khăn hiện tại 
Mô hình cũ
70
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ lược về hệ thống quản lý và những khó khăn hiện tại 
Quan hệ giữa các đơn vị hiện tại
36
71
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ lược về hệ thống quản lý và những khó khăn hiện tại 
Cơ cấu ngành điện dự kiến
72
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ lược về hệ thống quản lý và những khó khăn hiện tại 
Mô hình nhóm các nhà máy điện
37
73
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Sơ lược về hệ thống quản lý và những khó khăn hiện tại 
Lộ trình phát triển thị trường
74
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia
Bao gồm bốn trung tâm:
Cơ quan Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia
Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc
Trung tâm điều độ HTĐ miền Trung
Trung tâm điều độ HTĐ miền Nam
38
75
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Cơ quan A0
76
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Nhiệm vụ chính A0:
Huy động nguồn điện, điều độ kinh tế
Điều chỉnh tần số, điện áp
Giám sát vận hành hệ thống điện Quốc gia
Giám sát hợp đồng mua bán điện, mua bán khí
Tham gia thương thảo, sửa đổi và ký kết các hợp đồng mua bán điện
Vận hành thị trường điện
39
77
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Phòng điều khiển A0
78
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Khó khăn và thách thức
- Tỉ lệ tăng trưởng phụ tải cao (~13%)
- Nguồn, lưới mới vào chậm, không đáp ứng được tiến độ đề ra.
- Không có dự phòng nguồn trong một vài năm tới
- Tỉ lệ các nhà máy thuỷ điện lớn nên việc cấp điện ảnh hưởng nhiều 
bởi thời tiết và các yếu tố bất định
- Đang trên giai đoạn chuyển dần sang cơ chế thị trường:
- Tái cơ cấu ngành điện
- Thiết kế thị trường
- Chuyển dần từ cơ chế điều khiển tập trung sang cơ chế cạnh tranh 
trong lĩnh vực phát điện
40
79
III. Khái quát về HTĐ Việt Nam
Vận hành các nhà máy thuỷ điện:
- Thuỷ điện bậc thang
- Giới hạn sản lượng đảm bảo
- Giới hạn nhiên liệu
- Thứ tự tăng giảm các tổ máy TBK?
- Có nên chuyển đổi sang DO khi thiếu khí?
- Nhiều dạng hợp đồng
- Hợp đồng có hai thành phần giá điện
- Hợp đồng bao tiêu
- Các giới hạn trong hợp đồng
- Tỉ lệ các nhà máy điện ngoài ngành đang tăng rất nhanh .

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_van_hanh_va_dieu_khien_he_thong_dien_chuong_i_dai.pdf
Tài liệu liên quan