Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 6: Mạng cục bộ LAN-LOCAL AREA NETWORK

Phương thức truy cập: CSMA: Carrier Sense Multiple Access – Đa truy cập theo

cách cảm biến sóng mang

Cấu hình vật lý theo dạng BUS (cây)

Mỗi trạm trước khi truyền phải lắng nghe lưu lượng trên đường truyền bằng cách

kiểm tra điện áp.

Nếu không có điện áp là đường truyền đang rảnh, trạm bắt đầu truyền dữ

liệu

Nếu có điện áp là đường truyền không rảnh, trạm chờ 1 thời gian sau rồi

kiểm tra lại

 

pdf21 trang | Chuyên mục: Truyền Dữ Liệu | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 6: Mạng cục bộ LAN-LOCAL AREA NETWORK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
TSL&MTTS C6- 11ðQH-V2008
Chương 6:
MẠNG CỤC BỘ
LAN – LOCAL AREA NETWORK
ðQH-V2008
NỘI DUNG
Dự án 802
Ethernet
Switch, Fast, Gigabit Ethernet
Token Bus
Token Ring (TLTK)
FIDI (TLTK)
ðQH-V2008
khái niệm
LAN là hệ thống thông tin dữ liệu cho phép một số
thiết bị độc lập thông tin trực tiếp với nhau trong một
vùng địa lý giới hạn (1 toà nhà, cơ quan)
Các cấu trúc: Ethernet, Token bus, Token ring, FDDI 
(Fiber distributed data interface)
ðQH-V2008
khái niệm
LLC: Logical Link Control
MAC: Medium Access Control
ðQH-V2008
các module của 802 
 CSMA/CD: Carrier Sense Multiple Access/ Collision 
Detect –Đa truy cập bằng cách cảm biến sóng mang có
phát hiện xung đột
ðQH-V2008
các module của 802 
LLC: nghi thức này dựa trên HDLC, là nghi thức chung
của tất cả các mạng LAN 
MAC: giải quyết các tranh chấp cho môi trường dùng
chung. Thực hiện đồng bộ, cờ, kiểm soát lỗi. Các nghi thức
MAC dùng cụ thể với từng LAN (Ethernet, Token ring, và
Token Bus)
ðQH-V2008
các module của 802 
PDU: Protocol Data Unit, là đơn vị dữ liệu ở mức LLC
DSAP: Destination Service 
Access Point
SSAP: Source Service 
Access Point 
ðQH-V2008
Trường control trong pdu
ðQH-V2008
6.2 ethernet
Cấu hình cây (bus)
workstation
terminator
Phương thức truy cập: CSMA: Carrier Sense Multiple Access – Đa truy cập theo
cách cảm biến sóng mang
Cấu hình vật lý theo dạng BUS (cây)
Mỗi trạm trước khi truyền phải lắng nghe lưu lượng trên đường truyền bằng cách
kiểm tra điện áp. 
Nếu không có điện áp là đường truyền đang rảnh, trạm bắt đầu truyền dữ
liệu
Nếu có điện áp là đường truyền không rảnh, trạm chờ 1 thời gian sau rồi
kiểm tra lại
ðQH-V2008
ethernet
 CD: Collision Detect phát hiện xung đột. Trong quá trình truyền dữ liệu trạm
kiểm tra xem có điện áp cao vượt trội hay không, nếu có nghĩa là có xung đột
xảy ra. Trạm sẽ dưng truyền, đợi một thời gian sau kiểm tra đường truyền, nếu
rảnh sẽ truyền lại
 Xung đột xảy ra khi trên đường truyền có dữ liệu phát ra từ 2 trạm
ðQH-V2008
Địa chỉ: mỗi trạm trên mạng Ethernet (PC, workstation, printer) có 1 card 
giao tiếp NIC – Network Interface Card. Mỗi NIC có 1 địa chỉ vật lý chiều dài 6 
bytes. Địa chỉ vật lý là địa chỉ được mã hoá trên NIC. Đây là địa chỉ cố định, 
không thay đổi được và là địa chỉ duy nhất trên mạng. 
Tín hiệu đfện: dải nền (baseband) dùng mã hoá Manchester, dải rộng
(broadband) dùng điều chế DPSK
Tốc độ dữ liệu: 1 đến 100Mbps
Dạng thức khung
Hình: Khung MAC của 802.3
ðQH-V2008
Preamble: 10101010 (7 bytes), mục đích để cho phía thu đồng bộ với nhịp đầu
vào
SFD (Start frame delimiter): 10101011, chỉ ra vị trí bắt đầu khung
Destination address, 6 bytes địa chỉ vật lý của trạm đích, trạm đến của gói
Source address, 6 bytes địa chỉ vật lý của trạm nguồn, trạm đã gửi gói
Length of PDU: 2 bytes chỉ ra chiều dài của PDU
CRC 4 bytes: chứa đựng thông tin phát hiện sai theo chuẩn CRC-32
ðQH-V2008
ETHERNET 10BASE5
NIC: Network Interface Card
MAU: Medium Attachment Unit
Thick Ethernet (thicknet)
ðQH-V2008
ETHERNET 10BASE2
BNC-T connector10Base2 còn được gọi là thin Ethernet do 
kích thước cáp
ðQH-V2008
ETHERNET 10BASE-T
Ethernet 10Base-T dùng cáp xoắn (Twisted pair) còn được gọi là Twisted 
pair Ethernet. Kết nối kiểu sao
Tốc độ 10Mbps
Khoảng cách từ HUB đến trạm tối đa là 100m
ðQH-V2008
SWITCHED ETHERNET
Hạn chế của HUB: tại
mỗi thời điểm chỉ 2 DTE 
truyền dữ liệu, tốc độ
mạng chậm
Dùng switch thì các
trạm có thể thông tin 
đồng thời, tăng tốc độ
của mạng
A B C
A gửi dữ liệu E, B gửi dữ liệu D
HUB
SWITCH
ðQH-V2008
CÁC LOẠI ETHERNET KHÁC 
Fast Ethernet 
 Là 1 phiên bản khác của Ethernet 
 Tốc độ tăng đến 100Mbps
 Khoảng cách ngắn (không quá 250m)
ðQH-V2008
CÁC LOẠI ETHERNET KHÁC 
Gigabit Ethernet
Tốc độ dữ liệu 1Gbps
Chủ yếu dùng sợi quang
Dùng như mạng backbone để kết nối các mạng Fast Ethernet 
ðQH-V2008
TOKEN BUS 
Cấu hình vật lý được kết nối theo dạng BUS
Đa truy cập (cấu hình luận lý) theo dạng vòng dùng thẻ bài (token )
Thẻ bài sẽ được truyền dọc theo vòng tròn luận lý
Nếu một trạm muốn truyền dữ liệu, nó phải đợi và giữ thẻ bài
Sau khi truyền dữ liệu xong, trạm sẽ truyền thẻ bài cho trạm kế trên
vòng luận lý
Thẻ bài
ðQH-V2008
TOKEN RING 
Thẻ bài
Cấu hình vật lý được kết nối theo dạng VÒNG 
Đa truy cập (cấu hình luận lý) theo dạng VÒNG dùng thẻ bài (token )
Thẻ bài sẽ được truyền dọc theo vòng tròn luận lý
Nếu một trạm muốn truyền dữ liệu, nó phải đợi và giữ thẻ bài
Sau khi truyền dữ liệu xong, trạm sẽ truyền thẻ bài cho trạm kế trên
vòng luận lý
ðQH-V2008
TOKEN RING 
Khung dữ liệu được truyền dọc theo vòng qua mỗi trạm. Mỗi trạm khi
nhận khung sẽ kiểm tra địa chỉ đích đến, nếu địa chỉ đích không
trùng với địa chỉ trạm, thì trạm sẽ chuyển tiếp khung dữ liệu cho
trạm lân cận. Nếu đúng sẽ nhận dữ liệu, trạm sẽ đổi 4 bit trong byte 
cuối cùng của khung để chỉ ra địa chỉ đã đựơc nhận dạng và khung
đã được nhận. Gói dữ liệu sẽ được xoay vòng cho đển khi về trạm
phát ra nó.
Trạm gửi sau khi nhận khung, nhận biết địa chỉ nguồn. Kiểm tra các
bit địa chỉ nhận dạng, nếu chúng đã được đặt nghĩa là khung đã
được nhận, bộ gửi loại bỏ khung và giải phóng thẻ bài, truyền thẻ bài
đến trạm kế

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_truyen_so_lieu_mang_chuong_6_mang_cuc_bo_lan_local.pdf