Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 4: Nghi thức cơ sở và nghi thức liên kết dữ liệu
? Nghi thức là qui định được thống nhất giữa bên
phát và bên nhận.
? Mục đích :
? Hiểu các thành phần cơ bản của một nghi thức
bao gồm:
? Kiểm soát lỗi (Errror Control).
? Kiểm soát luồng ( Flow Control).
? Quản lý kết nối ( Connection management).
? Tìm hiểu các nghi thức lớp liên kết dữ lie
độ song công (Full Duplex) ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 62 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) Các nghi thức định hướng bit: Dùng các luồng bít để báo hiệu vị trí bắt đầu và kết thúc của frame. SDLC(Synchronous data link Control): 1975, IBM HDLC(High Level Data Link Control ): 1979, ISO LAPB, LAPD: 1981, ITU-T Frame Relay, PPP : ITU-T,ANSI ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 63 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Các loại trạm trong HDLC Trạm sơ cấp Điều khiển hoạt động của đường kết nối Các khung được phát đi được gọi là các lệnh (Command) Trạm thứ cấp Chịu sự điều khiển của trạm sơ cấp Các khung được phát đi được gọi là đáp ứng (Responses) Trạm kết hợp Có thể phát lệnh hoặc đáp ứng ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 64 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Các cấu hình của đường kết nối HDLC Không cân bằng Một trạm sơ cấp và 1 hay nhiều trạm thứ cấp Cho phép truyền song công hay bán song công Cân bằng Hai trạm kết hợp Cho phép truyền song công hay bán song công ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 65 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 66 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Các chế độ truyền HDLC Chế độ đáp ứng thường (NRM – Normal Response Mode) Có cấu hình không cân bằng Trạm sơ cấp khởi tạo quá trình truyền tới trạm thứ cấp Trạm thứ cấp có thể chỉ phát dữ liệu để đáp ứng lệnh từ trạm sơ cấp Được sử dụng trên đường truyền có nhiều điểm rẽ Máy chủ là trạm sơ cấp Các đầu cuối là trạm thứ cấp ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 67 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Các chế độ truyền HDLC Chế độ cân bằng bất đồng bộ (ABM – Asynchronous Balanced Mode) Có cấu hình cân bằng Cả hai trạm có thể khởi tạo quá trình truyền mà không cần nhận lệnh cho phép Được sử dụng rộng rãi nhất Không cần hỏi vòng ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 68 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Các chế độ truyền HDLC Chế độ đáp ứng bát đồng bộ (ARM – Asynchronuos Response Mode) Có cấu hình không cân bằng Trạm thứ cấp có thể khởi tạo quá trình truyền mà không cần sự cho phép của trạm sơ cấp Trạm sơ cấp chịu trách nhiệm có đường truyền Ít được sử dụng ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 69 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Cấu trúc khung Truyền đồng bộ Tất cả truyền dẫn dạng khung Dạng khung đơn cho trao đổi dữ liệu và điều khiển ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 70 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường cờ Xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của khung 01111110 Có thể đóng 1 khung và mở khung tiếp theo Máy thu tìm chuỗi cờ để đồng bộ Kỹ thuật chèn bit được sử dụng để tránh sự nhầm lẫn với dữ liệu chứa chuỗi 01111110 0 được chèn sau mỗi chuỗi 5 bit 1 Nếu máy thu phát hiện 5 bit 1 thì kiểm tra bit tiếp theo Nếu bit tiếp theo là 0 thì nó được xoá bỏ Nếu bit tiếp theo là 1 và bit thứ 7 là 0 thì đó là cờ Nếu bit tiếp theo là 1 và bit thứ 7 là 1,thì nó tiếp tục đếm số bít 1 Nếu số bít 1 < 15 : máy phát chỉ sự kết thúc Nếu số bít 1 ≥ 15 : Máy phát chỉ kênh rỗi. ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 71 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 72 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường địa chỉ Phụ thuộc vào chế độ hoạt động. Trong mode NRM, cấu hình đa điểm ( multidrop line), mỗi trạm thứ cấp có một địa chỉ. Khi trạm sơ cấp liên lạc với trạm thứ cấp nào thì trường địa chỉ chứa địa chỉ của trạm thứ cấp đó. Không sử dụng trong cấu hình ABM, (point – to - point).Thay vào đó, duợc sử dụng để chỉ hướng lệnh và đáp ứng. Thông thường dài 8 bit Có thể được mở rộng ra bội số của 7 bit LSB của mỗi octet chỉ rằng đây là octet cuối (1) hay không (0) Tất cả là bit 1 chỉ khung quảng bá ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 73 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường điều khiển Có cấu trúc khác nhau ứng với những loại khung khác nhau, có 3 loại khung trong HDLC Thông tin (I-frame) : Mang dữ liệu cần gởi Giám sát (S-frame) : điều khiển lỗi và luồng, chứa số thứ tự khung gởi và nhận Không đánh số (U-frame) :Thiết lập và kết thúc kết nối. Độ dài có thể 1 hay 2 byte ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 74 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 75 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường điều khiển 1 hay 2 bit đầu tiên của trường điều khiển chỉ ra loại khung N(S) : Số thứ tự frame gởi N(R) : Số thứ tự frame nhận P/F : Có 2 chức năng Poll hoặc Final phụ thuộc hoàn cảnh sử dụng Khung lệnh Bit P 1 để yêu cầu đáp ứng từ đối phương Khung đáp ứng Bit F 1 chỉ rằng đây là trả lời cho lệnh ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 76 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường điều khiển S gồm 2 bit xác định loại khung giám sát. Có 4 loại khung giám sát SREJ : Selective Reject -> là xác nhận âm (NAK) được trả về trong hệ thống Selective Repeat khi bộ thu không có dữ liệu gởi (tức không thể truyền theo piggyback) 11 RNR : Receive not Ready -> là xác nhận âm (NAK) được trả về trong hệ thống Go-back –n khi bộ thu không có dữ liệu gởi (tức không thể truyền theo piggyback) 10 REJ : Reject-> Dùng 3 cách ¾ ACK – RNR : Yêu cầu trạm gởi ngưng không gởi thêm nữa cho đến khi 1 RR được phát ¾ P – REJ : Select -> Khi trạm sơ cấp muốn truyền dữ liệu cho trạm thứ cấp nào đó. ¾F – REJ : đáp ứng cho Select -> Khi một thứ cấp được chọn mà không thể nhận dữ liệu (xác nhận âm). 01 RR : Receive Ready ->Dùng 4 cách ¾ACK – RR: dùng như một xác nhận dương của 1 khung thông tin đã nhận khi bộ thu không có dữ liệu để truyền (tức không thể dùng piggyback). ¾P - RR : Poll ->yêu cầu trạm thứ cấp xem có dữ liệu để gởi không ? ¾F - RR : đáp ứng cho Poll ->Trạm thứ cấp trả lời cho sơ cấp là không có dư liệu gởi (xác nhận âm). Nếu có thì sẽ đáp ứng bằng I-frame ¾F –RR : đáp ứng cho Select -> Trạm thứ cấp trả lời cho sơ cấp là có khả năng nhận dư liệu (xác nhận dương) 00 LệnhS ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 77 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường điều khiển M gồm 5 bit xác định các loại U-frame khác nhau. FRMR10 001 XIDXID11 101 RSET11 001 UP00 100 RIMSIM10 000 RDDISC00 101 UA00 110 UIUI00 000 SABME11 110 SABM11 100 SARME11 010 DMSARM11 000 SNRME11 011 SNRM00 001 Đáp ứngLệnhM Unnumbered Information (UI) Exchange ID (XID) Set Initilization Mode (SIM) Unnumbered Poll (UP) Request Disconnect (RD) Request Information Mode (RIM) ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 78 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường thông tin Chỉ có trong khung thông tin và vài khung không đánh số Phải có một số nguyên lần octets Chiều dài thay đổi được ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 79 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Trường kiểm tra Phát hiện sai 16 bit CRC Tuỳ chọn 32 bit CRC ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 80 NGHI THỨC LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU ( DATA LINK PROTOCOL) HDLC - HIGH LEVEL DATA LINK CONTROL Hoạt động của HDLC Điều khiển kết nối : Thiết lập và giải phóng kết nối logical giữa 2 bên phát và nhận Trao đổi dữ liệu : Trao đổi dữ liệu giữa 2 bên. Trong qúa trình này điều khiển lỗi và điều khiển luồng được ứng dụng. Ví dụ về hoạt động của HDLC như sau : o V(S) chỉ số tuần tự truyền kế tiếp N(S). o V(R) chỉ số tuần tự của I-frame mà phía thu đang mong đợi nhận. o Tại phía thu nếu N(S) = V( R) thì xem như thu đúng vì đúng thứ tự, ngược lại nếu N(S) ≠ V( R) thì xem như thu sai vì không đúng thứ tự. ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 81 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 82 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 83 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 84 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 85 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 86 ĐQH-V2008 TSL&MTTS C3- 87 LAPB, LAPD, LLC LAPB – Link Access Procedure, Balanced Là 1 phần của mạng X.25 (ITU-T) Là 1 tập con của HDLC – ABM Sử dụng cho đường điểm – điểm giữa hệ thống và các nút của mạng chuyển mạch gói LAPD – Link Access Procedure, D-Channel ISDN (ITU-D) ABM Luôn là chuỗi số 7 bit Trường địa chỉ 16bit chứa 2 địa chỉ con 1 cho thiết bị và 1 cho người sử dụng LLC – Logical Link Control IEEE 802 Dạng khung khác Điều khiển kết nối tách biệt giữa MAC (Medium Access Layer) và LLC (lớp trên cùng của MAC) Không có trạm sơ cấp và thứ cấp cần 2 địa chỉ: người gởi và người nhận Phát hiện sai ở lớp MAC: 32 bit CRC Các điểm truy xuất nguồn và đích (DSAP, SSAP)
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_so_lieu_mang_chuong_4_nghi_thuc_co_so_va_ng.pdf