Bài giảng Truyền động điện - Chương 4: Điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ (Phần 1)
Dòng một chiều chạy trong động cơ sẽ tạo ra từ trường tĩnh (đứng
yên) dòng rotor cảm ứng sẽ sinh ra momen hãm dừng động cơ.
Momen hãm này có thể điều khiển bằng cách thay đổi dòng một
chiều Id.
Mạch tương đương của động cơ ở chế độ hãm động năng được suy
ra từ mạch tương đương ở chế độ định mức.
R X X 2'R s t tV 11/2/2014 10 19 Các công thức tính toán cơ bản về ĐC KĐB Sử dụng mạch tuơng đuơng gần đúng: Momen cực đại của động cơ: 2 max 22 ' 1 1 1 2 3 2 db VM R R X X Độ trượt tại đó momen động cơ đạt cực đại: ' 2 22 ' 1 1 2 m Rs R X X 2'R s 20 Các công thức tính toán cơ bản về ĐC KĐB Lưu ý: Độ trượt sm tỉ lệ thuận với '2R , tuy nhiên maxM không phụ thuộc vào '2R . Momen động cơ có thể tính qua maxM và sm: 1 max' 2 1 ' 2 2 1 2m m m R M R M s Rs s s s R Thông thường: 1' 2 1R R nên: max2 m m MM ss s s 11/2/2014 11 21 Khởi động và hãm ĐC KĐB • Khởi động: – Động cơ KĐB rotor lồng sóc: giảm áp stator • Đổi nối Y- • Dùng biến áp tự ngẫu – Động cơ KĐB rotor dây quấn: thêm điện trở vào mạch rotor • Các chế độ hãm: – Hãm tái sinh – Hãm ngược – Hãm động năng 22 Khởi động ĐC KĐB ' 2R Mạch tương đương dùng tính toán dòng khởi động ĐC KĐB Khởi động trực tiếp: Động cơ được đóng trực tiếp vào nguồn qua các contact cơ (cầu dao, contactor). Dòng khởi động lớn, có thể cỡ 710 lần dòng định mức, gây sụt áp lưới, ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác. Momen khởi động có thể gây chấn động cơ học lên thiết bị. Mạch khởi động trực tiếp ĐC KĐB 11/2/2014 12 23 Khởi động ĐC KĐB L1 L2 L3 KM1KM3KM2 RN Mạch khởi động Y / ∆ Khởi động sao – tam giác (Star – Delta, Y / Δ ) 24 Khởi động ĐC KĐB Khởi động sao – tam giác (Star – Delta, Y- ): Động cơ được đấu kiểu khi hoạt động bình thường, khi khởi động được đấu kiểu Y. Gọi VL là điện áp dây của lưới 3 pha Nếu khởi động trực tiếp (động cơ đấu ): Dòng khởi động: , ' 2 ' 2 1 2 1 2( ) ( ) L kd VI R R X X Dòng lưới khi khởi động: , , ' 2 ' 2 1 2 1 2 33 ( ) ( ) L Lkd kd VI I R R X X Momen khởi động: 2 ' , 2 ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( ) L kd db VM R R R X X 11/2/2014 13 25 Khởi động ĐC KĐB Nếu khởi động hình sao (động cơ đấu Y): Dòng khởi động: , ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( ) L kd Y VI R R X X Dòng lưới khi khởi động: , , ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( ) L Lkd Y kd Y VI I R R X X Momen khởi động: 2 ' , 2 ' 2 ' 2 1 2 1 2 33 ( ) ( ) L kd Y db VM R R R X X Khi khởi động Y- , dòng lưới giảm đi 3 lần, nhưng momen khỏi động cũng giảm đi 3 lần. 26 Khởi động ĐC KĐB L1 L2 L3 KM1 RN KM1 nV V Khởi động dùng biến áp tự ngẫu Mạch khởi động dùng biến áp tự ngẫu 11/2/2014 14 27 Khởi động ĐC KĐB Khởi động dùng biến áp tự ngẫu: Gọi V là điện áp pha của lưới 3 pha. Dòng lưới khi khởi động trực tiếp: ' 2 ' 2 1 2 1 2( ) ( ) kd tt VI R R X X Momen khởi động: 2 ' 2 ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( )kd tt db VM R R R X X 28 Khởi động ĐC KĐB Nếu sử dụng biến áp tự ngẫu khi khởi động, điện áp đặt lên động cơ là: ( 1)kdV nV n Dòng động cơ khi khởi động với biến áp tự ngẫu: ' 2 ' 2 1 2 1 2( ) ( ) kd nVI R R X X Momen khởi động của động cơ khi đó: 2 2 ' 2 2 ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( )kd kd ttdb n VM R n M R R X X Giả thiết tổn hao trên biến áp không đáng kể, nghĩa là công suất phía sơ cấp và thứ cấp máy biến áp bằng nhau, ta có: 3 3Lkd kd kdVI V I Nghĩa là: 2Lkd kd kd ttI nI n I Khi khởi động dùng biến áp tự ngẫu, dòng lưới giảm đi n2 lần (n: tỉ số biến áp), nhưng momen khỏi động cũng giảm đi n2 lần. 11/2/2014 15 29 Khởi động ĐC KĐB Khởi động mềm (Soft Stater) Sử dụng bộ biến đổi điện áp xoay chiều để giảm điện áp đặt vào động cơ khi khởi động. Thường kết hợp với mạch hồi tiếp để hạn chế dòng khởi động ở mức cho phép nào đó trong quá trình khởi động. 30 Khởi động ĐC KĐB Khởi động bằng cách thêm cuộn kháng stator Dòng động cơ khi khởi động với cuộn kháng phụ Xph phía stator: ' 2 ' 2 1 2 1 2( ) ( ) kd ph VI R R X X X Momen động cơ khi khởi động: 2 ' 2 ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( )kd db ph VM R R R X X X Momen cực đại của động cơ: 2 max 22 ' 1 1 1 2 3 2 db ph VM R R X X X L1 L2 L3 KM1 KM2Lph RN Mạch khởi động bằng cách thêm cuộn kháng stator 11/2/2014 16 31 Khởi động ĐC KĐB Khởi động bằng cách thêm điện trở rotor Dòng động cơ khi khởi động với điện trở phụ Rph phía rotor: ' 2 ' 2 1 2 1 2( ) ( ) kd ph VI R R R X X Momen động cơ khi khởi động: 2 ' 2 ' 2 ' 2 1 2 1 2 3 ( ) ( ) ( )kd phdb ph VM R R R R R X X Momen cực đại của động cơ: 2 max 22 ' 1 1 1 2 3 2 db VM R R X X 32 Hãm động năng ĐC KĐB – Sơ đồ đấu dây Id Vd A BC (a) Id Vd A BC (b) Id Vd A BC (c) A BC (d) A BC (e) A BC (f) Trong chế độ hãm động năng, động cơ đuợc cắt khỏi nguồn xoay chiều và nối tới nguồn DC. Một số cách đấu nối động cơ với nguồn một chiều như hình duới đây. 11/2/2014 17 33 Dòng một chiều chạy trong động cơ sẽ tạo ra từ trường tĩnh (đứng yên) dòng rotor cảm ứng sẽ sinh ra momen hãm dừng động cơ. Momen hãm này có thể điều khiển bằng cách thay đổi dòng một chiều Id. Mạch tương đương của động cơ ở chế độ hãm động năng được suy ra từ mạch tương đương ở chế độ định mức. ' 2X mX ' 2 1 R s R1 Iđt E I’2 Im Hãm động năng ĐC KĐB – Mạch tương đương 34 Hãm động năng ĐC KĐB – Mạch tương đương Lưu ý là trong mạch tương đương này: Iđt: nguồn dòng đẳng trị, là nguồn dòng xoay chiều, có tần số bằng tần số định mức của động cơ và có giá trị sao cho khi dòng này chạy qua dây quấn ba pha stator sẽ sinh ra sức từ động có cùng biên độ sức từ động sinh ra bởi dòng một chiều Id. Giá trị Iđt suy ra từ giá trị dòng một chiều Id và sơ đồ đấu nối nguồn một chiều vào động cơ. s: độ trượt, vẫn tính bởi công thức: db db s , trong đó db là tốc độ đồng bộ tại tần só định mức của động cơ. Dấu trừ (-) trong thành phần '2 (1 )R s chỉ ra động cơ lúc này nhận năng lượng từ tải (chế độ hãm). Khi đã lưu ý là momen lúc này có chiều ngược lại so với chế độ động cơ, sẽ không cần kể tới dấu trừ này trong mạch tương đương. 11/2/2014 18 35 Hãm động năng ĐC KĐB – Mạch tương đương Quan hệ giữa Iđt và Id: Cách đấu (a) (b) (c), (f) (d) (e) Iđt 2 3d I 2 dI 2 2 3 dI 2 3 dI 3 2 dI 36 Hãm động năng ĐC KĐB – Đặc tính cơ Momen động cơ trong chế độ hãm động năng: ' 2 2 2 ' '2 2 2 2' 2'2 2 13 3 1 1 dt m db db m RI X sRM I s R X X s Momen hãm cực đại: 2 2 max ' 2 3 dt m db m I XM X X Độ trượt tương ứng với Mmax: ' 2 ' 2 1m m Rs X X Momen hãm cực đại Mmax độc lập với '2R và phụ thuộc vào Iđt, tức là phụ thuộc vào Id. 11/2/2014 19 37 Hãm động năng ĐC KĐB – Đặc tính cơ Lưu ý là trong thực tế, thường dùng Id, và tương ứng là Iđt có giá trị cao để hãm nhanh. Từ mạch tương đương có thể thấy với các giá trị nhỏ của (1-s), nghĩa là ở tốc độ thấp, dòng '2I có giá trị nhỏ dòng Im có thể đủ lớn để mạch từ của động cơ làm việc ở vùng bão hoà. Khi đó, mạch từ của động cơ là phi tuyến và giá trị Xm sẽ biến thiên phụ thuộc vào giá trị dòng từ hoá Im. Như vậy, muốn tính chính xác hơn đặc tính cơ của động cơ trong chế độ hãm động năng, nhất là ở phần tốc độ thấp, cần tính tới đặc tính từ hoá E(Im) của động cơ. 38 Hãm động năng ĐC KĐB – Đặc tính cơ Trình tự tính toán đặc tính cơ của động cơ ở chế độ hãm động năng khi biết đặc tính từ hóa E(Im) của động cơ: Lấy một giá trị Im, Suy ra giá trị E tương ứng theo đặc tính từ hóa, Tính Xm: m m EX I Tính I’2: 2 2 '2 2 ' 221 dt m m I II X X Tính độ trượt s: ' 2 2' '2 2 2 1 / Rs E I X Tính tốc độ động cơ tương ứng: (1 ) dbs Tính momen động cơ: ' '2 2 2 3 1db RM I s 11/2/2014 20 39 Hãm động năng ĐC KĐB – Đặc tính cơ -1.6 -1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 M/Mđm / đm Id = 1.5Iđm Id = 0.5Iđm Id = Iđm __: Tính toán với đặc tính từ hóa E(Im) __: Tính toán với Xm = const Đặc tính cơ của một động cơ không đồng bộ trong chế độ hãm động năng 40 Bài tập Bài 4.1: Động cơ không đồng bộ 3 pha, rotor lồng sóc, đấu Y có các thông số định mức: Pđm = 37.3kW, Vđm = 460V (áp dây), 60Hz, nđm = 1180v/ph, số cực: 6. Thông số của mạch tương đương gần đúng của động cơ: 1 0.19R ; 1 0.75X ; 20mX ; '2 0.07R ; '2 0.38X Tính: 1. Dòng stator, momen, hệ số công suất và hiệu suất động cơ với tải định mức 2. Tỉ lệ: kd dm M M và kd dm I I (giả thiết động cơ khởi động trực tiếp) 3. Tỉ lệ: max dm M M 11/2/2014 21 41 Bài tập 2'R s Mạch tương đương một pha gần đúng của ĐC KĐB (sử dụng cho bài tập 4.1, 4.2 và 4.3) 42 Bài tập Bài 4.2: Động cơ không đồng bộ 3 pha, rotor lồng sóc, đấu Y có các thông số định mức: Pđm = 37.3kW, Vđm = 460V (áp dây), 60Hz, nđm = 1180v/ph, số cực: 6. Thông số của mạch tương đương gần đúng của động cơ: 1 0.19R ; 1 0.75X ; 20mX ; '2 0.07R ; '2 0.38X Động cơ được sử dụng trong chế độ hãm tái sinh với nguồn cung cấp là định mức. Tính: 1. Dải momen hãm động cơ có thể sinh ra và dải tốc độ tương ứng. 2. Công suất hãm tối đa có thể sinh ra. 3. Tốc độ động cơ tại momen hãm là 300Nm. 11/2/2014 22 43 Bài tập Bài 4.3: Động cơ không đồng bộ 3 pha, rotor lồng sóc, đấu Y có các thông số định mức: Pđm = 37.3kW, Vđm = 460V (áp dây), 60Hz, nđm = 1180v/ph, số cực: 6. Thông số của mạch tương đương gần đúng của động cơ: 1 0.19R ; 1 0.75X ; 20mX ; '2 0.07R ; '2 0.38X Động cơ đang hoạt động với tốc độ định mức và nguồn cung cấp là định mức thì hai trong 3 pha nguồn được đảo chiều với nhau. 1. Bỏ qua quán tính điện từ, điểm làm việc ban đầu của động cơ khi nguồn đảo chiều sẽ ở chế độ gì? 2. Tính momen và dòng động cơ tại điểm này.
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_dong_dien_chuong_4_dieu_khien_toc_do_dong_c.pdf