Bài giảng Trường Điện Từ - Chương 2, Lecture 5: Trường điện tĩnh của phân bố điện tích

 Trường điện từ tĩnh là trường điện từ không thay đổi theo t

Nhận xét: Trường điện và trường từ độc lập nhau khảo sát

trường điện tĩnh riêng, trường từ tĩnh riêng.

 Trường điện tĩnh: hoặc liên quan tới điện tích phân bố tĩnh tại

hoặc liên quan tới dòng điện không đổi

pdf3 trang | Chuyên mục: Trường Điện Từ | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Trường Điện Từ - Chương 2, Lecture 5: Trường điện tĩnh của phân bố điện tích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
1 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
Chương 2 – Trường điện tĩnh
[4. Use Gauss’ Law and Poisson’s Equation to find fields for charge 
distributions and determine the capacitance of simple structures]
Lecture-5: 
Trường điện tĩnh của phân bố điện tích
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
1. Giới thiệu
 Trường điện từ tĩnh là trường điện từ không thay đổi theo t
rotE=0

vdivD=ρ

D= Eε
 01t 2tE E− =
0divJ=

01n 2nJ J− =
J= Eσ
 
rotH=J
 
0divB=

1t 2t SH H J− =
1n 2nD D sρ− =
01n 2nB B− =
B= Hµ
 
Nhận xét: Trường điện và trường từ độc lập nhau  khảo sát
trường điện tĩnh riêng, trường từ tĩnh riêng.
 Trường điện tĩnh: hoặc liên quan tới điện tích phân bố tĩnh tại
hoặc liên quan tới dòng điện không đổi
2 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
1. Giới thiệu
 Mô hình toán của trường điện tĩnh:
Trong điện môi:
rotE=0

vdivD=ρ

D= Eε
 
01t 2tE E− =
1n 2nD D sρ− =
Trong môi trường dẫn:
rotE=0

vdivD=ρ

D= Eε
 
01t 2tE E− =
1n 2nD D sρ− =
0divJ=

01n 2nJ J− =
J= Eσ
 
Ví dụ: cho trường vector như sau: 
2
x y za) E=x a xyza ya+ +
   
Đây có phải là trường điện tĩnh không tại sao? Nếu phải xác
định phân bố của nguồn sinh ra trường điện tĩnh này biết
σ=0,ε=ε0.
x y zb) E=xa ya za+ +
   
,
,2
2
r
16
rr
r a 0<r<2
c) E=
a r>2





 (Hệ cầu) ,
,
16
rr
0 0<r<2
d) E=
a r>2




 (Hệ trụ)
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
2. Thế điện vô hướng
 Trường điện tĩnh có: 
Gọi ϕ là thế điện ta có:
rotE=0

C
W Ed =0⇒ = ∫


AaB AbB
Ed Ed=∫ ∫
 
  Trường thế
 Thế vô hướng (thế điện) cho trường điện tĩnh: 
B
AB A B A
U = Ed (Nm/C) (V)ϕ ϕ− = →∫


Khi đó nếu A & B là 2 điểm lân cận thì: B Ad = Ed ϕ ϕ ϕ− = −


Mặt khác: d = d gradϕ ϕ

 E grad (V/m)ϕ= −

P Ed +Kϕ = −∫

 Gốc thế (ref): ϕ
∞
=0 hoặc ϕđất=0
ref
P P
Ed (V)ϕ = ∫


Thỏa: rotE=0

3 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
3. Áp dụng ĐL Gauss và PT Poisson tính trường của p/bố đ/tích
 Định luật Gauss: dùng 1 trong 2 dạng
vdivD=ρ

 Căn cứ vào phân bố điện tích tìm dạng hàm của ϕ trong hệ
tọa độ tương ứng từ đó tìm dạng của D (dùng Gauss) hoặc
tìm trực tiếp ϕ (Poisson). Việc này luôn đảm bảo được:
rotE=0

1n 2nD D sρ− =
01t 2tE E− =
*
S
D=q∫

 hoặc
 PT Poisson: tùy thuộc vào môi trường và p/bố đ/tích: 
vdivD=ρ

[ ] vdiv gradε ϕ ρ= − v
ρϕ
ε
∆ = − (ε=const)(Poisson)
0divD=
 [ ] 0div gradε ϕ = 0ϕ∆ = (ε=const)(Laplace)
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
3. Áp dụng ĐL Gauss và PT Poisson tính trường của p/bố đ/tích
 Điều kiện biên: 
01t 2tE E− =
1n 2nD D sρ− =
1 2ϕ ϕ=
1 2
1 2 s
n n
ϕ ϕ
ε ε ρ∂ ∂− + =
∂ ∂
1 2 0ϕ ϕ
τ τ
∂ ∂
− + =
∂ ∂
 Ví dụ: tìm trường điện tĩnh của điện tích phân bố đối xứng: 
quả cầu mang điện, mặt cầu mang điện, mặt trụ mang điện, 
mặt phẳng mang điện,

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_truong_dien_tu_chuong_2_lecture_5_truong_dien_tinh.pdf