Bài giảng Trao đổi muối - Nước - Trần Huy Thịnh
MỤC TIÊU
1. Trình bày được vai trò và sự phân bố các chất
vô cơ trong cơ thể.
2. Trình bày được sự vận chuyển nước giữa
trong và ngoài thành mạch, trong và ngoài tế
bào.
3. Trình bày được điều hòa trao đổi muối nước.
4. Trình bày được khái niệm rối loạn trao đổi
muối nước và các thông số đánh giá rối loạn.
rol (tiên phát, thứ phát, bệnh Addison) Mất không qua thận Đường tiêu hóa (Tiêu chảy, nôn) Da (Bỏng, Chấn thương) Pha loãng Hội chứng bài tiết ADH không thích đáng (Syndrome of inappropriate ADH) U ác tính bài tiết ADH, rối loạn thần kinh trung ương, chấn thương sọ não Phù toàn thân Suy tim, Xơ gan, Hội chứng thận hư Tăng glucose máu Giả tạo Tăng lipid máu Tăng protein máu 2.5.2.Các chức năng của Kali (Potassium) Là cation chính của dịch trong tế bào (ICF) Quy định ALTT của dịch trong tế bào Duy trì điện thế màng (cùng với Na) Bơm Na+-K+ Nhiều quá trình của tế bào Kích thích thần kinh cơ Sự hằng định nội môi của kali Cân bằng K được duy trì bởi thận 90% K+ trong dịch lọc ở thận được tái hấp thu ở ống lượn gần Ống lượn xa và phần vỏ ống của ống góp bài tiết K+ Aldosteron kích thích bài tiết K+ Rối loạn Kali Là rối loạn nguy hiểm nhất trong rối loạn điện giải Tăng K máu (Hyperkalemia): hậu quả tùy thuộc tốc độ rối loạn - Nếu tăng nhanh chóng, (chấn thương đụng giập) tăng đột ngột K+ ngoài tế bào làm thần kinh và cơ bị kích thích bất thường - Tăng từ từ, gây bất hoạt các kênh Na+ phụ thuộc điện thế, thần kinh và cơ trở nên khó bị kích thích Giảm K máu (Hypokalemia): - Ra mồ hôi, nôn và tiêu chảy mạn, thuốc tẩy tràng thần kinh và cơ trở nên khó bị kích thích - Yếu cơ, mất trương lực cơ, ↓ phản xạ, loạn nhịp tim Rối loạn kali máu Tăng kali máu (Hyperkalemia): K máu > 5.0 mmol/L Tăng ly giải tế bào Chấn thương, phẫu thuật Giảm hấp thu vào tế bào Nhiễm toan Thiếu insulin Giảm bài tiết ở thận Suy thận Giảm aldosterol Tăng bạch cầu (> 100.000/mm3) Tăng tiểu cầu (> 500.000/mm3) Tan huyết Rối loạn kali máu • Giảm kali máu (Hypokalemia): Kali máu < 3,5 mmol/L Tăng hấp thu vào tế bào Thừa insulin Nhiễm kiềm Mất qua thận Tăng aldosterol Tiên phát Thứ phát Lợi tiểu Dùng cam thảo Mất qua đường tiêu hóa Nôn, Tiêu chảy, Lạm dụng nhuận tràng 2.5.3. Chức năng của Clo (Chlorid) Duy trì ALTT của ECF là anion phổ biến ở ECF Tạo dịch vị acid Cần cho tạo thành HCl Sự đổi chỗ của Clo (Chloride shift) Sự hằng định nội môi của Clo Liên quan với Na+, K+ and Ca2+, thụ động theo các cation này Hằng định nội môi được duy trì nhờ hằng định của Na Rối loạn Clo Tăng clo máu (Hyperchloremia) - Mất nước - Nhiễm toan acid ống thận - Nhiễm acid chuyển hóa do tiêu chảy kéo dài, nhiễm độc salicylat Giảm clo máu (Hypochloremia) - Nôn kéo dài - Bỏng - Mất qua thận: lợi tiểu, nhiễm kiềm chuyển hóa Hậu quả - Mât cân bằng pH 2.5.4.Chức năng của canxi (Calcium) Khoáng hóa xương Co cơ Chất truyền tin thứ hai (Second messenger) Nội xuất (Exocytosis) Đông máu Sự hằng định nội môi của canxi PTH Calcitriol (vitamin D) Calcitonin (ở trẻ em) Các hormon này tác động đến sự khoáng hóa và tiêu khoáng của xương, hấp thu ở ruột và bài xuất Ca niệu Tế bào duy trì nồng độ Ca2+ rất thấp Để tránh tạo tinh thể canxi phosphat kết tủa Nồng độ phosphat trong ICF cao Rối loạn Canxi Tăng canxi máu (Hypercalcemia) - Nhiễm kiềm, cường cận giáp (hyperparathyroidism), suy giáp (hypothyroidism) - ↓ tính thấm Na+ màng tế bào, ức chế khử cực - > 12 mEq/L gây yếu cơ, ức chế các phản xạ, loạn nhịp tim Giảm canxi máu (Hypocalcemia) - Vitamin D ↓, tiêu chảy, có thai, nhiễm acid, cho con bú, suy cận giáp (hypoparathyroidism), cường giáp (hyperthyroidism) - ↑ tính thấm Na+ của màng, làm thần kinh và cơ bị kích thích bất thường - Nồng độ rất thấp gây tetanus, co thắt thanh quản, tử vong 2.5.5.Chức năng của Phosphat Nồng độ cao ở ICF dưới dạng: phosphat (PO43-), monohydrogen phosphat (HPO42-), và dihydrogen phosphat (H2PO4-) Thành phần của acid nucleic, phospholipid, ATP, GTP, cAMP Hoạt hóa các con đường chuyển hóa bằng các phản ứng phosphoryl hóa Đệm Hằng định nội môi của Phosphat Kiểm soát bởi thận Nếu nồng độ trong máu thấp, ống thận tái hấp thu toàn bộ phosphat trong dịch lọc Parathyroid hormone ↑ bài tiết phosphat Rối loạn không gây hậu quả trầm trọng Cơ thể có thể dung nạp sự thay đổi lớn nồng độ phosphat 3.SỰ TRAO ĐỔI MUỐI NƯỚC 3.1. Các yếu tố quyết định sự vận chuyển và phân bố nước: 3.1.1. Áp lực thẩm thấu: Do các chất hòa tan trong dịch tạo nên: • Chất điện giái: yếu tố chính • Chất hữu cơ có TLPT nhỏ: glucose, ure • Chất hữu cơ có TLPT lớn (Protein): áp suất keo • ALTT có tác dụng giữ nước và kéo nước về nơi nó chiếm đóng 3.1.2. Áp suất thủy tĩnh: Do sức ép của nước vào màng tế bào, áp lực máu lên thành mạch. Có tác dụng đẩy nước ra khỏi khu vực nó chiếm đóng. 3.1.3. Cân bằng Donnan và áp suất do keo: 1 Na+a Cl-a 2 Na+b R-b Màng bán thấm Màng bán thấm 1 Na+a-x Cl-a-x 2 Na+b+x R-b Cl-x - Định luật Donnan 1: Cân bằng đạt được khi tích số nồng độ các ion khuyếch tán có cùng trị số ở 2 phía của màng. - (a-x)(a-x) = (b+x)x hay x= a2/(b+2a) - Định luật Donnan 2: Khi có sự cân bằng tổng điện tích các ion âm bằng tổng điện tích các ion dương ở mỗi phía của màng. - Ở trạng thái cân bằng, khu vực có ion keo proteinat có ALTT cao hơn. Sự chênh lệch về ALTT do ion keo và ion khuyêch tán tạo ra gọi là Áp suất do keo Sự di chuyển của nước giữa các khu vực của cơ thể • Các chất điện giải đóng vai trò chính trong phân bố nước và hàm lượng nước trong cơ thể. Sự di chuyển của nước giữa các khu vực của cơ thể Chất lỏng liên tục trao đổi giữa các khu vực Nước di chuyển bới áp lực thẩm thấu Vì nước di chuyển dễ dàng qua màng tế bào, gradient áp lực thẩm thấu không bao giờ tồn tại lâu Nếu mất cân bằng xảy ra, cân bằng ALTT được thiết lập lại nhanh chóng trong vài giây nên ALTT ở 2 khu vực trong và ngoài tế bào cân bằng nhau ALTT do nồng độ các chất tan quy định - Các chất điện giải là chất tan chủ yếu + Muối Natri ở ECF + Muối Kali ở ICF Các chất điện giải đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát tổng lượng nước và sự phân bố nước trong cơ thể 3.2. Sự trao đổi nước và các chất 3.2.1. Giữa huyết tương và dịch gian bào: Mao động mạch Mao mạch Mao tĩnh mạch HA = 30 mmHg ASTT = 25 mmHg HA =23mmHg ASTT = 25mmHg HA = 15 mmHg ASTT = 25 mmHg ALTT = 8 mmHg ASTT = 10 mmHg ASTT = 10 mmHg ALTT = 8 mmHg Chênh lệch -8mmHg Nước và các chất cặn bã đi vào Chênh lệch +7mmHg Nước và các chất dinh dưỡng đi ra 3.2.2. Giữa trong và ngoài tế bào – Màng tế bào cho nước qua lại tự do, đi theo các chất vận chuyển qua màng – Các chất điện giải qua màng một cách chọn lọc: + Vận chuyển tích cực: VD Bơm Na+_K+_ATPase + Kênh ion + Vận chuyển do sự chênh lệch gradient nồng độ, điện thế 4. ĐIỀU HÒA TRAO ĐỔI MUỐI NƯỚC 4.1. Cơ chế thần kinh: 4.2. Cơ chế nội tiết: - ADH - Aldosteron - ANF 4.3. Các cơ quan: thận, tiêu hóa, phổi, da Điều hòa lượng nước nhập vào Mất nước ↓ thể tích máu và huyết áp ↑ áp lực thẩm thấu máu (ALTT máu) Cơ chế khát Kích thích trung tâm khát (vùng hypothalamus) angiotensin II: tăng khi ↓ HA ADH: bài tiết khi ↑ ALTT máu Receptor cảm áp vùng dưới đồi (hypothalamic osmoreceptors): khi ↑ ALTT của ECF sẽ phát tín hiệu Ức chế bài tiết nước bọt Trung tâm khát truyền tín hiệu theo hệ giao cảm tới tuyến nước bọt Các cơ chế thỏa mãn khát Đáp ứng nhanh (30 đến 45 min), tác động nhanh mát và ẩm miệng Căng giãn dạ dày và ruột Ức chế khát (đáp ứng chậm) Bù nước vào hệ tuần hoàn (↓ ALTT máu) Ngùng đáp ứng của osmoreceptor, ↑ lọc mao mạch, ↑ tiết nước bọt Điều hòa lượng nước xuất Kiểm soát lượng nước xuất chỉ qua thay đổi thể tích nước tiểu Kiểm soát tái hấp thu Na+ (thay đổi thể tích nước tiểu) khi Na+ được tái hấp thu hay bài tiết, nước đi theo nó Bởi tác động của ADH (thay đổi nồng độ ) Bài tiết ADH (cũng như trung tâm khát) do các osmoreceptor vùng dưới đồi kích thích khi mất nước Các aquaporin được tổng hợp do kích thích của ADH ở các tế bào ống góp của thận, là các kênh protein màng cho nước tái hấp thu lại , Na+ vẫn bị bài tiết Hiệu quả: giảm lượng nước bài tiết và ↑ ALTT niệu 5.Rối loạn thăng bằng nước Mất dịch - Giảm thể tích (hypovolemia) Tổng lượng nước cơ thể ↓, ALTT bình thường Xuất huyết, bỏng nặng , nôn và tiêu chảy mạn - Mất nước Tổng lượng nước cơ thể ↓, ALTT tăng Không uống đủ nước, đái đường hay đái nhạt, ra mồ hôi nhiều, lợi tiểu Trẻ em dễ bị tổn thương Tốc độ chuyển hóa cao đòi hỏi bài xuất nước tiểu nhiều, thận không thể cô đặc nước tiểu có hiệu quả, tỷ lệ diện tích cơ thể và khối lượng cơ thể lớn Ảnh hưởng đên tất cả các khoang trong cơ thể - Hậu quả nghiêm trọng nhất: sốc suy tuần hoàn, rối loạn thần kinh, tử vong Mất nước & Cân bằng dịch 1) Ra mồ hôi nhiều 2) Mồ hôi tạo bởi quá trình lọc ở mao mạch 3) Thể tích máu và HA giảm, ALTT tăng 4) Máu lấy dịch từ mô để thay thể cho phần mất đi 5) Dịch từ ICF ra ECF Thừa dịch Thừa dịch: -Cả Na+ và nước được giữ lại, ECF đẳng trương - Tăng tiết aldosteron Thừa nước nhược trương - Nước được giữ lại nhiều hơn Na+ hoặc uống nhiều nước, ECF nhược trương – có thể gây phù tế bào Hậu quả nghiêm trọng nhất là tổn thương phổi và phù não Thể tích máu & Lượng dịch nhập vào Thận bù trừ rất tốt đối với lượng dịch đưa vào thừa, nhưng không tốt khi lượng dịch nhập không đủ Ứ dịch Thừa dịch ở một vị trí đặc biệt nào đó Dạng phổ biến: Phù Tích dịch ở khoảng kẽ Ổ tụ máu (Hematomas) Xuất huyết ở trong mô Tràn dịch màng phổi Các thông số đánh giá rối loạn nước- điện giải HA Áp lực tĩnh mạch trung tâm Thể tích nước tiểu Áp Lực Thẩm Thấu huyết tương và nước tiểu Nồng độ các chất điện giải trong máu và nước tiểu Kali & Điện thế màng Aldosteron Mất nước & Bù nước Tác động của ADH (Antidiuretic Hormone)
File đính kèm:
- bai_giang_trao_doi_muoi_nuoc_tran_huy_thinh.pdf