Bài giảng Tổng đài điện tử - Chương 2: Kỹ thuật chuyển mạch - Nguyễn Duy Nhật Viễn
I. Tổng quan :
Chuyển mạch là một trong 3 thành phần cơ bản của mạng thông tin (bao gồm : các
thiết bị đầu cuối, các hệ thống truyền dẫn và các hệ thống chuyển mạch).
• Mục đích của chuyển mạch :
Thiết lập đường truyền dẫn từ nguồn thông tin đến đích theo một cấu trúc cố định
hoặc biến động thông qua các mạng và các trung tâm.
• Các phương thức chuyển mạch chính :
- Chuyển mạch kênh.
- Chuyển mạch tin.
- Chuyển mạch gói.
c nhận đã thu đ−ợc gói chỉ thị giải toả tr−ớc đó hoặc yêu cầu giải tỏa. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói3 0 0 0 0 1 0 1 1 4 Độ dài địa chỉ DTE chủ gọi Độ dài địa chỉ DTE bị gọi (Các) địa chỉ DTE5 0 0 0 0 Chiều dài mã dịch vụ Các dịch vụ Số liệu thuê bao gọi Hình 2-36 : Gói gọi vào, yêu cầu gọi. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói3 0 0 0 0 1 0 1 1 4 Độ dài địa chỉ DTE chủ gọi Độ dài địa chỉ DTE bị gọi (Các) địa chỉ DTE5 0 0 0 0 Chiều dài mã dịch vụ Các dịch vụ Số liệu thuê bị gọi Hình 2-37 : Gói chỉ cuộc gọi đ−ợc đấu nối, đ−ợc tiếp nhận. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói3 0 0 0 1 0 0/1 1 0/1 4 Nguyên nhân giải tỏa 5 Mã phán đoán lỗi 6 Chiều dài địa chỉ DTE chủ gọi Chiều dài địa chỉ DTE bị gọi (Các) địa chỉ DTE7 0 0 0 0 Chiều dài dịch vụ Các dịch vụ Số liệu thuê bao xóa Hình 2-38 : Gói chỉ thị xóa, gói yêu cầu xóa/gói xác nhận xóa. • Các gói số liệu và ngắt : Ng−ời soạn: Nguyễn Duy Nhật Viễn Bài giảng môn Tổng đài điện tử Trang 2.41 Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 Nhận dạng thể thức chung1 Q D 0 1 Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic P(R) M P(S) 0 Các Bytes 3 Số liệu thuê bao A, module 8. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 Nhận dạng thể thức chung1 Q D 1 0 Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic 3 P(S) 0 P(R) M Các Bytes 4 Số liệu thuê bao B, module 128. D :bit xác nhận phần phát; Q :bit định tiêu chuẩn; M : bit tăng số liệu Hình 2-39 : Gói số liệu. Các gói số liệu đ−ợc dùng để chuyển số liệu cho giao thức cấp cao hơn giữa 2 DXE đấu nối với nhau bởi cuộc gọi ảo. Gói ngắt đ−ợc dùng để chuyển một phần nhỏ số liệu (tối đa 32 bytes) giữa 2 DXE với độ −u tiên rất cao. Gói ngắt có khả năng nhảy qua các gói số liệu và không phụ thuộc vào sự điều khiển l−u l−ợng cấp mạng. Gói xác nhận ngắt đ−ợc dùng để xác định việc thu một gói ngắt. Chỉ có thể có một gió ngắt không đ−ợc xác nhận ở bất kỳ lần nào. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói3 0 0 1 0 0 0/1 1 1 Các Bytes 4 Số liệu thuê ngắt Hình 2-40 : Gói ngắt/gói xác nhận ngắt. • Các gói điều khiển luồng và tái lập : Các gói RR, RNR đ−ợc dùng để xác nhận việc thu các gói số liệu. RR khi máy thu có thể thu thêm các gói số liệu, RNR khi máy thu tạm thời bận, không thể thu thêm. Gói REJ có thể đ−ợc DTE sử dụng để yêu cầu chuyển các gói số liệu. Dịch vụ REJ không nhất thiết hổ trợ cho tất cả các DCE vì thực tế nó không cần thao tác chuẩn của nghi thức. Sử dụng gói REJ với ngụ ý là 1 gói số liệu đã thu đ−ợc chuẩn xác bởi cấp tuyến số liệu đã bị DTE làm mất vì một lý do nào đó, có thể do nó bị đẩy ra khỏi vùng nhớ đệm dành cho gói tin thu đ−ợc. Gói chỉ thị tái lập, yêu cầu tái lập dùng để chuyển cuộc gọi ảo về tạng thái tr−ớc của nó khi cuộc gọi đ−ợc thiết lập lúc ban đầu. Toàn bộ các việc ch−a giải quyết xong của số Ng−ời soạn: Nguyễn Duy Nhật Viễn Bài giảng môn Tổng đài điện tử Trang 2.42 liệu bị vứt bỏ,các địa chỉ dãy đ−ợc lập 0 và các trạng thái điều khiển luồng bị xóa. Gói này thơng sử dụng khi lỗi giao thức đ−ợc phát hiện hoặc điều gì đó để xóa số liệu bị mắc kẹt ở một cuộc gọi mà không cần phải xóa cuộc gọi hiện thời. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 Nhận dạng thể thức chung1 0 0 0 1 Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói Các Bytes 3 P(R) 0/0/0 0/0/1 0/1/0 0/0/0 1/1/1 A, module 8. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 Nhận dạng thể thức chung1 0 0 1 0 Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói3 0 0 0 0 0/0/1 0/1/0 0/0/0 1/1/1 Các Bytes 4 P(R) D B, module 128. Hình 2-41 : Gói RR/RNR/REJ. Gói xác nhận tái lập đ−ợc dùng để xác nhận việc thu của gói chỉ thị tái lập, yêu cầu tái lập và nhờ vậy, thể thức tái lập đ−ợc thực hiện. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung Địa chỉ nhóm kênh logic 2 Địa chỉ kênh logic Nhận dạng kiểu gói3 0 0 0 1 1 0/1 1 1 Các Bytes 4 Lý do tái lập 5 Mã đoán lỗi Hình 2-42 : Góichỉ thị tái lậi, yêu cầu tái lập/xác nhận tái lập. • Gói tái khởi động : Gói chỉ thị tái khởi động , yêu cầu tái khởi động đ−ợc dùng để xóa đi tất cả các cuộc gọi ảo đang xúc tiến và chuyển toàn bộ tải cấp mạng về trạng thái khởi đầu của nó. Gói này là gói đầu tiên đ−ợc cấp mạng phát đi khi cấp tuyến số liệu chuyển sang cung đoạn chuyển tin. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 Nhận dạng kiểu gói3 1 1 1 1 1 0 1 1 4 Nguyên nhân tái khởi động Các Bytes 5 Mã phán đoán lỗi Ng−ời soạn: Nguyễn Duy Nhật Viễn Bài giảng môn Tổng đài điện tử Trang 2.43 A, Gói chỉ thị tái khởi động, gói yêu cầu tái khởi động. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 Nhận dạng kiểu gói Các Bytes 3 1 1 1 1 1 1 1 1 B, Gói xác nhận tái khởi động. Hình 2-43 : Các gói tái khởi động. Gói xác nhận tái khởi động đ−ợc dùng để xác nhận công việc thu một gói chỉ thị tái khởi động, yêu cầu tái khởi động và để chỉ thị rằng cấp mạng hiện đang hoạt động. Kiểu gói Byte 3 (PTI) Từ DCE ! DTE Từ DTE ! DCE Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 Thiết lập và giải tỏa cuộc gọi Gọi vào Yêu cầu gọi 0 0 0 0 1 0 1 1 Đấu nối cuộc gọi Tiếp nhận cuộc gọi 0 0 0 0 1 1 1 1 Chỉ thị giải tỏa Yêu cầu giải tỏa 0 0 0 1 0 0 1 1 Xác nhận giải tỏa DCE Xác nhận giải tỏa DTE 0 0 0 1 0 1 1 1 Số liệu và ngắt Số liệu DCE Số liệu DTE X X X X X X X 0 Ngắt của DCE Ngắt của DTE 0 0 1 0 0 0 1 1 Xác nhận ngắt của DCE Xác nhận ngắt của DTE 0 0 1 0 0 1 1 1 Điều khiển luồng và tái lập DCE RR(module 8) DTE RR(module 8) X X X 0 0 0 0 1 DCE RR(module 128) DTE RR(module 128) 0 0 0 0 0 0 0 1 DCE RNR(module 8) DTE RNR(module 8) X X X 0 0 1 0 1 DCE RNR(module 128) DTE RNR(module 128) 0 0 0 0 0 1 0 1 DTE REJ(module 8) X X X 0 1 0 0 1 DTE REJ(module 128) 0 0 0 0 1 0 0 1 Chỉ thị tái lập Yêu cầu tái lập 0 0 0 1 1 0 1 1 Xác nhận tái lập DCE Xác nhận tái lập DTE 0 0 0 1 1 1 1 1 Tái khởi động Chỉ thị tái khởi dộng Yêu cầu tái khởi động 1 1 1 1 1 0 1 1 Xác nhận tái khởi động DCE Xác nhận tái khởi động DTE 1 1 1 1 1 1 1 1 Phán đoán Phán đoán 1 1 1 1 0 0 0 1 Đăng ký Yêu cầu đăng ký 1 1 1 1 0 0 1 1 Xác nhận đăng ký 1 1 1 1 0 1 1 1 Hình 2-44 : Các trị số của cụm m∙ PTI. • Các gói phán đoán lỗi và đăng ký dịch vụ : Ng−ời soạn: Nguyễn Duy Nhật Viễn Bài giảng môn Tổng đài điện tử Trang 2.44 Gói phán đoán lỗi do DCE phát cho DTE khi thu một gói tin bị lỗi trầm trọng. Ví dụ : Khi thu một gói có tr−ờng GFI không chuẩn xác, DCE vó thể phát một gói phán đoán lỗi cho DTE, gói này chứa mã phán đoán lỗi thích hợp. Không phải toàn bộ các DCE đều tạo ra gói phán đoán lỗi. Gói yêu cầu đăng ký dịch vụ có thể đ−ợc DTE phát đi cho DCE để yêu cầu đ−ợc sử dụng hay không sử dụng một số dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian nào đó. Gói xác nhận đăng ký do DCE phát cho DTE để trả lời cho một gói yêu cầu đăng ký dịch vụ từ DTE. Các bits 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Nhận dạng thể thức chung 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 Nhận dạng kiểu gói3 1 1 1 1 0 0/1 1 1 4 Chiều dài địa chỉ DTE Chiều dài địa chỉ DCE Địa chỉ DCE và DTE 0 0 0 0 0 Chiều dài đăng ký Đăng ký Hình 2-45 : Gói yêu cầu đăng ký/gói xác nhận đăng ký. • Các địa chỉ d∙y cấp mạng : Cũng nh− cấp tuyến số liệu, các kiểu gói xác định đều mang theo nó các địa chỉ dãy. Các địa chỉ này (chỉ số thứ tự) đ−ợc dùng để đảm bảo cho các gói số liệu đ−ợc chuyển đi không bị mất và theo một thứ tự chuẩn xác. Có hai loại địa chỉ dãy đ−ợc tải đi, đó là địa chỉ dãy P(S) và địa chỉ dãy P(R). Địa chỉ dãy P(S) chỉ đ−ợc mạng cho các gói số liệu và dùng để nhận dạng từng gói số liệu riêng. Địa chỉ dãy P(R) đ−ợc mang theo ở gói số liệu, gói RR, gói RNR và gói REJ. Vùng mã P(R) ở các gói này chuyển địa chỉ dãy ở gói số liệu tiếp theo mà máy phát sẽ chuyển cho máy thu. Giống nh− ở cấp tuyến số liệu có hệ thống đánh số dãy thông dụng, nó sử dụng cụm 3 bits cho địa chỉ dãy từ 0!7 và hệ thống mở rộng 7 bits cho địa chỉ dãy từ 0!127. • Tr−ờng nhận dạng khuông mẫu : Tr−ờng nhận dạng khuông mẫu đ−ợc chứa trong cụm GFI. Bit Q chỉ xuất hiện trong các gói số liệu và đ−ợc dùng để phân biệt gói số liệu theo hai loại khác nhau : các gói số liệu thông th−ờng và cá gói số liệu định phẩm chất. Các gói số liệu định phẩm chất th−ờng đ−ợc sử dụng để cho phép chuyển thông tin điều khiển giao thức cấp cao hơn mà không ảnh h−ởng tới số liệu giao thức cấp cao hơn mà chúng đ−ợc phát đi ở các gói số liệu thông th−ờng. Ng−ời soạn: Nguyễn Duy Nhật Viễn Bài giảng môn Tổng đài điện tử Trang 2.45 Bit D là bit xác định chuyển giao. Bít này có thể xuất hiện ở các gói thiết lập gọi nh−ng thực tế, chức năng của nó chỉ liên quan đến việc chuyển giao các gói số liệu. Bit 5 và 6 của tr−ờng GFI đ−ợc sử dụng để chỉ hệ thống đánh số dãy nào đ−ợc sử dụng. Hệ thống đánh số dãy mở rộng là một trong các kiểu tự chọn, gọi là kiểu đặt tr−ớc. Tức là hệ thống đánh số đ−ợc dùng phải cần đ−ợc quyết định khi tuyến X.25 đ−ợc thiết lập. Tòan bộ các cuộc gọi ảo trên tuyến cần phải sử dụng hệ thống đánh số này đã đ−ợc đặt tr−ớc nó. Nếu dịch vụ đăng ký có hiệu lực thì nó có thể chuyển đổi hệ thống đánh số hiện thời theo hững điều kiện nhất định. Phần lớn các tr−ờng hợp sử dụng hệ thống đánh số thông th−ờng vì chỉ cần rất ít điều bổ sung bổ trợ cho hệ thống đánh số mở rộng. Byte 1, các bits 8 7 6 5 Hệ thống địa chỉ dãy module 8 0 0 0 1Các gói thiết lập Hệ thống địa chỉ dãy module 128 0 0 1 0 Hệ thống địa chỉ dãy module 8 0 0 0 1Gói giải tỏa, điều khiển luồng, ngắt, tái lập, tái khởi động, đăng ký và phán đoán Hệ thống địa chỉ dãy module 128 0 0 1 0 Hệ thống địa chỉ dãy module 8 0 0 0 1Các gói số liệu Hệ thống địa chỉ dãy module 128 0 0 1 0 Mở rộng nhận dạng khuôn mẫu thông th−ờng 0 0 1 1 Dùng cho các ứng dụng khác X X 0 0 Hình 2-46 : Trị số của cụm m∙ GFI.
File đính kèm:
- bai_giang_tong_dai_dien_tu_chuong_2_ky_thuat_chuyen_mach_ngu.pdf