Bài giảng Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị - Bài 1: Mệnh đề - Võ Tấn Dũng
Bài 1 - MỆNH ĐỀ
Nội dung:
- Khái niệm mệnh đề
- Các phép toán
- Biểu thức logic
- Tương đương logic
- Các luật logic
- Logic vị từ và lượng từ
Tóm tắt nội dung Bài giảng Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị - Bài 1: Mệnh đề - Võ Tấn Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
2 là số chẵn 2. Các phép toán (4) Ví dụ - “Hôm nay, An giúp mẹ lau nhà và rửa chén” - “Hôm nay, cô ấy đẹp và thông minh ” - “Ba đang đọc báo hay xem phim” 2. Các phép toán (5) 4. Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P Q (đọc là “P kéo theo Q” hay “Nếu P thì Q” hay “P là điều kiện đủ của Q” hay “Q là điều kiện cần của P”) là mệnh đề được định bởi: P Q sai khi và chỉ khi P đúng mà Q sai. Bảng chân trị P Q PQ 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 2. Các phép toán (6) Ví dụ: - Nếu 1 = 2 thì Obama là người Việt Nam - Nếu trái đất quay quanh mặt trời thì 1 + 3 = 5 - p > 4 kéo theo 5 > 6 - p < 4 thì trời mưa - Nếu 2 + 1 = 0 thì tôi là chủ tịch nước 2. Các phép toán (7) 5. Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo Q và ngược lại của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu bởi P Q (đọc là “P nếu và chỉ nếu Q” hay “P khi và chỉ khi Q” hay “P là điều kiện cần và đủ của Q” hay “P tương đương với Q”), là mệnh đề xác định bởi: P Q đúng khi và chỉ khi P và Q có cùng chân trị Bảng chân trị P Q PQ 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 2. Các phép toán (8) Ví dụ: - 2=4 khi và chỉ khi 2+1=0 - 6 chia hết cho 3 khi và chi khi 6 chia hết cho 2 - London là thành phố nước Anh nếu và chỉ nếu thành phố HCM là thủ đô của VN - p>4 là điều kiện cần và đủ của 5>6 Bài tập ? ? 3. Biểu thức logic (1) Định nghĩa: Biểu thức logic là một biểu thức được cấu tạo từ: - Các hằng mệnh đề - Các biến mệnh đề p, q, r, , tức là các biến lấy giá trị là các mệnh đề nào đó - Các phép toán , , , , và dấu đóng mở ngoặc (). Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy giá trị 1 Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâu thuẫn) nếu nó luôn lấy giá trị 0. 3. Biểu thức logic (2) Ví dụ: E(p,q) = (p q) F(p,q,r) = (p q) (q r) 3. Biểu thức logic (3) Bảng chân trị của dạng mệnh đề E(p,q,r): là bảng ghi tất cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng mệnh đề E theo chân trị của các biến mệnh đề p, q, r. Nếu có n biến, bảng này sẽ có 2n dòng, chưa kể dòng tiêu đề. Ví dụ: E(p,q,r) =(p q) r . Ta có bảng chân trị sau 3. Biểu thức logic (4) p q r pq (p q) r 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 Mệnh đề E(p,q,r) =(p q) r theo 3 biến p,q,r có bảng chân trị sau 3. Biểu thức logic (5) Bài tập: Lập bảng chân trị của những dạng mệnh đề sau E(p,q) = (p q) p F(p,q,r) = p (q r) q 3. Biểu thức logic (6) Độ ưu tiên các phép toán 1. Ngoặc () 2. Phủ định 3. Và 4. Hay 5. Kéo theo 6. Kéo theo hai chiều Ví dụ: p q r hiểu là (p q) r p (q r) q hiểu là (p (q r)) (q) Bài tập ? ? 3. Biểu thức logic (7) Định nghĩa: Hai dạng mệnh đề E và F được gọi là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị. Ký hiệu E F (hay E ≡ F). Ví dụ (p q) p q Định lý: Hai dạng mệnh đề E và F tương đương với nhau khi và chỉ khi EF là hằng đúng. 4. Các luật logic (1) 2. Luật De Morgan (p q) p q (p q) p q 3. Luật giao hoán p q q p p q q p 4. Luật kết hợp (p q) r p (q r) (p q) r p (q r) Các luật logic 1. Phủ định của phủ định p p 4. Các luật logic (2) 5. Luật phân phối p (q r) (p q) (p r) p (q r) (p q) (p r) 6. Luật lũy đẳng p p p p p p 7. Luật trung hòa p 0 p p 1 p 4. Các luật logic (3) 8. Luật về phần tử bù p p 0 p p 1 9. Luật thống trị p 0 0 p 1 1 10. Luật hấp thụ p (p q) p p p q) p 4. Các luật logic (4) 11. Luật về phép kéo theo: p q p q q p Ví dụ: Nếu trời mưa thì đường trơn nếu đường không trơn thì trời không mưa Bài tập Giải: (p r) (q r) ( p r ) ( q r) (luật 11. về phép kéo theo) ( p q ) r (luật phân phối) ( p q ) r (De Morgan) ( p q ) r (luật 11. về phép kéo theo) ( p q ) r (luật 11. về phép kéo theo) Bài tập: Cho p, q, r là các biến mệnh đề. Chứng minh rằng: (p r) (q r) (p q) r Áp dụng: phép chứng minh đảo đề Ứng dụng luật về phép kéo theo p q q p Để CM p q đúng, ta CM q p đúng. Ví dụ: Cho n là số tự nhiên. CM nếu n2 là số chẵn thì n là số chẵn. Ta CM nếu n là số lẻ thì n2 là số lẻ. Áp dụng: chứng minh phản ví dụ Ứng dụng luật về phép kéo theo kết hợp luật De Morgan p q p q (p q) p q. Để CM p q sai, ta CM p đúng, q sai. “Phản ví dụ” = “trường hợp làm MĐ sai” Ví dụ: Cho n là số tự nhiên. “Nếu n2 chia hết cho 4 thì n cũng chia hết cho 4”. Để CM phát biểu trên sai ta tìm 1 số n nào đó không thoả. (chẳng hạn n = 6). Áp dụng: chứng minh phản chứng Để CM p đúng ta CM nếu p sai thì suy ra điều vô lý hay mâu thuẫn. VD: CM căn bậc hai của 2 là số vô tỷ. Giải: Giả sử căn 2 là số hữu tỷ, tức là 21/2 = m/n (dạng tối giản) với m,n là các số nguyên và UCLN(m,n)=1. (m/n)2 = 2. Hay m2 = 2n2. Nên m chẵn Khi đó m=2k. Suy ra n2 = 2k2. Nên n cũng chẵn. Như vậy UCLN(m,n)>1 (mâu thuẫn). Bài tập ? ? 5. Logic vị từ và lượng từ (1) 1. Định nghĩa Vị từ là một khẳng định p(x,y,..), trong đó x,y...là các biến thuộc tập hợp A, B, cho trước sao cho: - Bản thân p(x,y,..) không phải là mệnh đề. - Nếu thay x,y, thành giá trị cụ thể thì p(x,y,..) là mệnh đề. Ví dụ. Các phát biểu sau là vị từ (chưa là mệnh đề) - p(n) = “n +1 là số nguyên tố”. - q(x,y) = “x2 + y = 1” . - r(x,y,z) = “x2 + y2 >z”. Khi thay các giá trị cụ thể của n,x,y,z thì chúng là các mệnh đề. 5. Logic vị từ và lượng từ (2) Ví dụ: Vị từ bậc 1 P(n) = "n là một số nguyên tố", với n là biến số tự nhiên. (chưa biết đúng hay sai) Nó có thể tạo ra các mệnh đề như: P(1) = "1 là một số nguyên tố" (0). P(2) = "2 là một số nguyên tố" (1). P(12) = "12 là một số nguyên tố" (0). P(17) = "17 là một số nguyên tố" (1). 5. Logic vị từ và lượng từ (3) Ví dụ: Vị từ bậc 2 P(m,n) = "m là một ước số của n", với m và n là các biến số tự nhiên. (chưa biết đúng hay sai) Nó có thể tạo ra các mệnh đề như: P(2,4) = "2 là một ước số của 4" (1) P(3,4) = "3 là một ước số của 4" (0) 5. Logic vị từ và lượng từ (4) Khi xét một mệnh đề p(x) với x A. Ta có các trường hợp sau - TH1. Khi thay x bởi 1 phần tử a tùy ý A, ta có p(a) đúng. - TH2. Với một số giá trị a A, ta có p(a) đúng. - TH3. Khi thay x bởi 1 phần tử a tùy ý A, ta có p(a) sai. Ví dụ. Cho các vị từ p(x) sau với xR - p(x) = “x2 +1 >0” đúng với x tuỳ ý (với mọi x). - p(x) = “x2+x-2=0” chỉ đúng với x = 1 hoặc x=-2. - p(x) = “x2 -2x+3=0” sai với x tuỳ ý (với mọi x). 5. Logic vị từ và lượng từ (5) Các phép toán trên vị từ Cho trước các vị từ p(x), q(x) theo một biến x A. Khi ấy, ta cũng có các phép toán tương ứng như trên mệnh đề - Phủ định p(x) - Phép nối liền p(x)q(x) - Phép nối rời p(x)q(x) - Phép kéo theo p(x)q(x) - Phép kéo theo hai chiều p(x) q(x) 5. Logic vị từ và lượng từ (6) Định nghĩa. Cho p(x) là một vị từ theo một biến xác định trên A. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x) như sau: - Mệnh đề “Với mọi x thuộc A, p(x) đúng ”, kí hiệu bởi “x A, p(x)”, là mệnh đề đúng khi và chỉ khi p(a) luôn đúng với mọi giá trị a A. - Mệnh đề “Tồn tại ít nhất một x thuộc A, p(x) đúng” kí hiệu bởi : “x A, p(x)” , là mệnh đề đúng khi và chỉ khi có ít nhất một giá trị x = a0 nào đó sao cho mệnh đề p(a0) đúng. 5. Logic vị từ và lượng từ (7) Ví dụ. Các mệnh đề sau đúng hay sai - “x R, x2 + 3x + 1 0” - “x R, x2 + 3x + 1 0” - “x R, x2 + 1 2x” - “x R, x2 + 1 < 0” : được gọi là lượng từ phổ dụng : được gọi là lượng từ tồn tại 5. Logic vị từ và lượng từ (8) Mệnh đề lượng từ hóa Định nghĩa. Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên AB. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x, y) như sau: “x A,y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” “x A, y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” “x A, y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” “x A, y B, p(x, y)” = “x A, (y B, p(x, y))” Ví dụ 1 - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề sai vì tồn tại x0 = 0, y0 = 1 R mà x0 + 2y0 1. - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đúng vì với mỗi x = a R, tồn tại ya R như ya = –a/2, sao cho a + 2ya < 1. Ví dụ 2 - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai Mệnh đề sai vì không thể có x = a R để bất đẳng thức a + 2y < 1 được thỏa với mọi y R (chẳng hạn, y = –a/2 + 2 không thể thỏa bất đẳng thức này). - Mệnh đề “x R, y R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đng vì tồn tại x0 = 0, y0 = 0 R chẳng hạn thỏa x0 + 2y0 < 1. 5. Logic vị từ và lượng từ (9) Định lý. Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên AB. Khi đó: 1) “x A, y B, p(x, y)” “y B, x A, p(x, y)” 2) “x A, y B, p(x, y)” “y B, x A, p(x, y)” 3) “x A, y B, p(x, y)” “y B, x A, p(x, y)” Chiều đảo của 3) nói chung không đúng. 5. Logic vị từ và lượng từ (10) Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa vị từ p(x,y,..) có được bằng các thay thành , thay thành và vị từ p(x,y,..) thành p(x,y,..). Với vị từ theo 1 biến ta có : , ,x A p x x A p x , ,x A p x x A p x 5. Logic vị từ và lượng từ (10) Với vị từ theo 2 biến. , , , , , ,x A y B p x y x A y B p x y , , , , , ,x A y B p x y x A y B p x y , , , , , ,x A y B p x y x A y B p x y , , , , , ,x A y B p x y x A y B p x y 5. Logic vị từ và lượng từ (11) Ví dụ phủ định các mệnh đề sau - “x A, 2x + 1 0” - “ > 0, > 0, x R, x – a < f(x) – f(a) < ”. Trả lời “x A, 2x + 1 > 0” “ > 0, > 0, x R, x – a < (f(x) – f(a) )”. Bài tập ? ? HẾT BÀI 1 (nhớ làm bài tập)
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_va_ly_thuyet_do_thi_bai_1_menh_de_vo.pdf