Bài giảng Toán cao cấp - Bài 1: Hàm số, giới hạn và liên tục (Phần 1)

KHỞI ĐỘNG BÀI

Bài toán cung – cầu

• Khi phân tích thị trường hàng hóa, người ta thường sử dụng hàm cung và hàm cầu

để biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung Qs và lượng cầu Qd đối với một loại hàng

hóa vào giá của hàng hóa đó.

Hàm cung và hàm cầu có dạng: Qs = S(P), Qd = D(P) (*)

 P là giá hàng hóa;

 Qs là lượng cung – lượng hàng hóa mà người bán bằng lòng bán với mức giá P;

 Qd là lượng cầu – lượng hàng hóa mà người mua bằng lòng mua với mức giá P.

• Ví dụ: Biết hàm cung, cầu của một loại hàng hóa cho bởi

1. Qs, Qd là hàm đồng biến hay nghịch biến?

2. Xác định giá của sản phẩm P theo hàm cung Qs (hoặc hàm cầu Qd).

3. Xác định điểm cân bằng thị trường: người bán bán hết, người tiêu dùng mua đủ,

thị trường không có hiện tượng dư thừa hoặc khan hiếm hàng hóa.

pdf37 trang | Chuyên mục: Giải Tích | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Toán cao cấp - Bài 1: Hàm số, giới hạn và liên tục (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hàm lượng giác: y = sinx, y = cosx, y = tanx và y = cotx
• Các hàm lượng giác ngược: y = arcsinx, y = arccosx, y = arctanx và y = arccotx
12
V1.0018112205
1.2. DÃY SỐ VÀ GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
13
1.2.2 Giới hạn của dãy số
1.2.3 Tiêu chuẩn tồn tại giới hạn
1.2.1 Khái niệm
1.2.4 Các định lý về giới hạn của dãy số
V1.0018112205
1.2.1. KHÁI NIỆM
Định nghĩa: Dãy số là một ánh xạ từ ℕ vào ℝ, ký hiệu bởi {xn}
Ví dụ: Dãy

 

   
   
   
n 1 2 3 n 1
n 1
1 1 1 1 1
1, , , ,..., ,...
22 2 2 2
14
V1.0018112205
1.2.2. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
• Định nghĩa: Dãy {xn} có giới hạn a hữu hạn khi n tiến tới vô cùng nếu với mọi số  > 0 cho trước (bé tùy ý),
tồn tại số tự nhiên n0 sao cho với mọi n > n0 thì |xn – a| < 
• Ta viết: hay xn  a khi n  .
• Ví dụ:

n
n
lim x a
 

 
n 1n n
1 n 1
lim 0 lim 1
n2
15
V1.0018112205
1.2.3. TIÊU CHUẨN TỒN TẠI GIỚI HẠN
• Nguyên lý giới hạn kẹp: Nếu có ba dãy số {xn}, {yn} và {zn} thỏa mãn yn < xn < zn và
(a có thể hữu hạn, hoặc ) thì dãy {xn} có giới hạn và
• Định lý Weierstrass: Dãy số tăng và bị chặn trên (hoặc giảm và bị chặn dưới) thì có giới hạn.
• Ví dụ: Dãy là dãy số tăng và bị chặn trên bởi số 3.
 
 n n
n n
lim y lim z a

n
n
lim x a
 
  
 
n
n
1
x 1
n

 
  
 
n
n
1
lim 1 e
n
16
V1.0018112205
1.2.4. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
Các phép toán về giới hạn: Cho {xn}, {yn} là các dãy có giới hạn hữu hạn, ta có các kết quả sau:
 
  
  n n n n
n n n
lim x y lim x lim y
 
  
n n n n
n n n
lim x y lim x . lim y




n
nn
n
n n
n
lim xx
lim
y lim y 
n
n
(khi lim y 0)
17
V1.0018112205
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Giới hạn của dãy số bằng:
A. 0
B.
C. 2
D. +
• Đáp án đúng là: +
• Vì:
18
 nx 2n 3 n 1   
 
  

   
    
     

  
  
n n n
n
2 2
(2n 3) (n 1) n 4
lim 2n 3 n 1 lim lim
2n 3 n 1 2n 3 n 1
4
1
nlim
2 3 1 1
n n n n
2 1
V1.0018112205
1.3. GIỚI HẠN VÀ SỰ LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ
19
1.3.2 Các phép toán về giới hạn
1.3.3 Vô cùng lớn, vô cùng bé
1.3.1 Định nghĩa
1.3.4 Hàm số liên tục
V1.0018112205
1.3.1. ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa (Giới hạn của hàm số)
• Cho hàm số f(x) xác định ở lân cận điểm x0 (có thể trừ tại x0). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là L khi x dần
tới x0 nếu với mọi số  > 0 cho trước, đều tồn tại một số  > 0 sao cho khi: |x – x0| <  thì |f(x) – L| < .
Kí hiệu là: hay f(x)  L khi x  x0.
• Định nghĩa tương đương: Ta nói f(x) có giới hạn là L khi x  x0 khi và chỉ khi với mọi dãy {xn}  x0
ta có dãy {f(xn)}  L
Ví dụ:


0x x
lim f(x) L
 
 x
x 1 x 0
1
lime e lim xsin 0
x
20
V1.0018112205
1.3.1. ĐỊNH NGHĨA (tiếp theo)
Định nghĩa (giới hạn một phía)
• Giới hạn của hàm f(x) khi hoặc khi được gọi tương ứng là giới hạn bên phải hoặc giới
hạn bên trái của hàm số f tại điểm x0.
 Giới hạn bên phải:
 Giới hạn bên trái:
Ví dụ:
• Định lý: Điều kiện cần và đủ để là
 0x x
 0x x
  

0 00
x x ,x xx x
lim f(x) lim f(x)
  

0 00
x x ,x xx x
lim f(x) lim f(x)


0x x
lim f(x) L
  
 
0 0x x x x
lim f(x) lim f(x) L


x 0
lim x sinx 0
21
V1.0018112205
Tính
A. 0
B. 
C. 2
D. -2
• Đáp án đúng là: -2.
• Vì:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
22



2
x 1
x 1
lim
x 1
 
    
  
     
 
2
x 1 x 1 x 1
x 1 (x 1)(x 1)
lim lim lim (x 1) 2
x 1 (1 x)
V1.0018112205
1.3.2. CÁC PHÉP TOÁN VỀ GIỚI HẠN
Ta có thể chứng minh được các tính chất sau đây:
Định lý: Nếu và (L1, L2 là các số thực) thì
Ví dụ: Tìm giới hạn

 1
x a
lim f(x) L

 2
x a
lim g(x) L
 
 
 




  


 
1 2
x a
1 2
x a
1
x a
1
2
x a
2
lim f(x) g(x) L L
lim f(x)g(x) L L
lim kf(x) kL
Lf(x)
lim (khi L 0)
g(x) L
 
 
 
 x 0 x 0
x 4 2 1 1
lim lim
x 4x 4 2
23
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN
a. Khái niệm:
Đại lượng f(x) gọi là một vô cùng bé (viết tắt là VCB) khi x  a nếu Ở đây, a có thể là hữu hạn
hay vô cùng.
 Từ định nghĩa giới hạn của hàm số, ta suy ra rằng nếu: thì f(x)= L + (x), trong đó (x) là
một VCB khi x  a
 Đại lượng F(x) gọi là một vô cùng lớn (viết tắt là VCL) khi x  a nếu


x a
lim f(x) 0.


x a
lim f(x) L

 
x a
lim | F(x) |
24
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN (tiếp theo)
Ví dụ: Hàm x + x2, sinx là các VCB khi x  0
Hàm x + x2, ex, ln(x2 + 1) là các VCL khi x  +
• Chú ý 1:
 Một hàm hằng khác không dù nhỏ bao nhiêu cũng không là một VCB khi x  a
 Một hàm hằng lớn bao nhiêu cũng không thể là một VCL khi x  a
• Chú ý 2:
 Nếu f(x) là một VCB khác 0, khi x  a thì là VCL.
 Nếu F(x) là một VCL khác 0, khi x  a thì là VCB.
1
f(x)
1
F(x)
25
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN (tiếp theo)
b. Tính chất:
• Nếu f1(x), f2(x) là hai VCB khi x  a thì f1(x)  f2(x) và f1(x)f2(x) cũng là những VCB khi x  a
• Nếu f1(x), f2(x) cùng dấu và là hai VCL khi x  a thì f1(x) + f2(x) cũng là một VCL khi x  a
Tích của hai VCL khi x  a cũng là một VCL khi x  a
26
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN (tiếp theo)
c. So sánh các vô cùng bé
Bậc của các VCB:
Định nghĩa: Giả sử (x), (x) là hai VCB khi x  a
• Nếu ta nói rằng (x) là VCB bậc cao hơn (x), ký hiệu (x) = o((x)) khi x  a
• Nếu ta nói rằng (x) là VCB bậc thấp hơn (x).
• Nếu ta nói rằng (x) và (x) là hai VCB cùng bậc.
Ví dụ: 1 – cosx và x2 là hai VCB cùng bậc khi x  0.



x a
(x)
lim 0
(x)


 
x a
(x)
lim
(x)


   
x a
(x)
lim k,k 0, k
(x)
27
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN (tiếp theo)
d. Các vô cùng bé tương đương thường gặp
VCB tương đương
Định nghĩa: Hai VCB (x) và (x) khi x  a gọi là tương đương với nhau nếu
Kí hiệu: (x) ~ (x)
Chú ý: Nếu (x)  0 khi x  a thì
sin(x) ~ (x) tan(x) ~ (x)
arcsin(x) ~ (x) arctan(x) ~ (x)



x a
(x)
lim 1
(x)
28
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN (tiếp theo)
Một số giới hạn cơ bản
   
   
x 0 x 0 x 0 x 0
sinx arcsinx tanx arctanx
lim lim lim lim 1
x x x x
 
 
 
x
x 0 x 0
e 1 ln(x 1)
lim lim 1
x x
 

   
x
a
x 0 x 0
log (x 1)a 1 1
lim lna, lim (0 a 1)
x x lna
 
 
    
 
t1
x
x 0 t
1
lim(x 1) e lim 1
t
29
V1.0018112205
1.3.3. VÔ CÙNG BÉ, VÔ CÙNG LỚN (tiếp theo)
Ví dụ:
Tìm
Giải:
30
 


2xx 0
ln 1 4x
lim
e 1
   
 
  
    
  
2x 2xx 0 x 0
ln 1 4x ln 1 4x 2x
lim lim 2 2
4xe 1 e 1
V1.0018112205
1.3.4. HÀM SỐ LIÊN TỤC
• Cho f là một hàm số xác định trong khoảng (a,b), x0 là một điểm thuộc (a,b). Ta nói rằng hàm số f liên tục tại
x0 nếu
 Nếu hàm số f không liên tục tại x0, ta nói rằng nó gián đoạn tại x0.
 Nếu đặt: x = x0 + x, y = f(x) – f(x0) thì đẳng thức có thể viết là hay
• Chú ý: Ta cũng có thể nói rằng f liên tục tại x0  (a,b) nếu:
Có thể chứng minh được rằng mọi hàm số sơ cấp cơ bản đều liên tục tại những điểm thuộc miền xác định
của nó.


0
0
x x
lim f(x) f(x ).
 

 
0
0
x x
lim f(x) f(x ) 0
 
 
x 0
lim y 0.
 

0 0x x x x
lim f(x) f( lim x).
31
V1.0018112205
1.3.4. HÀM SỐ LIÊN TỤC (tiếp theo)
a. Định nghĩa:
Hàm f(x) được gọi là liên tục trong khoảng (a,b) nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó; liên tục trên đoạn
[a,b] nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng (a,b) và đồng thời liên tục phải tại a, tức là và
liên tục trái tại b, tức là


x a
lim f(x) f(a)


x b
lim f(x) f(b)
32
V1.0018112205
1.3.4. HÀM SỐ LIÊN TỤC (tiếp theo)
b. Các phép toán về hàm liên tục
Từ các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương và từ định nghĩa của hàm số liên tục tại một điểm, ta có thể
suy ra:
• Định lý: Nếu f và g là hai hàm số liên tục tại x0 thì
f(x) + g(x) liên tục tại x0
f(x).g(x) liên tục tại x0
liên tục tại x0 nếu g(x0)≠0.
• Định lý: Nếu hàm số u = (x) liên tục tại x0, hàm số y = f(u) liên tục tại u0 = (x0) thì hàm số hợp
liên tục tại x0.
f(x)
g(x)
   y (f )(x) f( (x))
33
V1.0018112205
1.3.4. HÀM SỐ LIÊN TỤC (tiếp theo)
c. Tính chất của hàm số liên tục
• Định lý 1: Nếu hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a,b] thì nó bị chặn trên đoạn đó, tức là tồn tại hai số m và M
sao cho m ≤ f(x) ≤ M x  [a,b]
• Định lý 2: Nếu hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a,b] thì nó đạt giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của nó
trên đoạn ấy, tức là tồn tại hai điểm x1, x2 sao cho: f(x1) = m ≤ f(x) x  [a,b]; f(x2) = M ≥ f(x) x  [a,b]
34
V1.0018112205
1.3.4. HÀM SỐ LIÊN TỤC (tiếp theo)
• Định lý 3 (về giá trị trung gian): Nếu hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a,b]; m và M là các giá trị nhỏ nhất và
lớn nhất trên đoạn đó thì với mọi số  nằm giữa m và M, luôn tồn tại   [a,b] sao cho: f() = 
• Hệ quả: Nếu f(x) liên tục trên [a,b], f(a)f(b) < 0 thì trong khoảng (a, b) tồn tại điểm  sao cho: f() = 0
Ví dụ: Chứng minh rằng phương trình x3 + sin(2x – 1) – ax2 + 3 = 0 có ít nhất một nghiệm, với mọi a ℝ
35
V1.0018112205
Đáp án tình huống
Ví dụ: Biết hàm cung, cầu của một loại hàng hóa cho bởi
1. Qs , Qd là hàm đồng biến hay nghịch biến?
2. Xác định giá của sản phẩm P theo hàm cung Qs (hoặc hàm cầu Qd).
3. Xác định điểm cân bằng thị trường: người bán bán hết, người tiêu dùng mua đủ, thị trường không có hiện
tượng dư thừa hoặc khan hiếm hàng hóa.
Bài làm:
1. Hàm cung là hàm nghịch biến, hàm cầu là hàm đồng biến.
2. Các hàm cung, cầu ngược cho bởi P = (Qs + 1)
2, P = 113 – Qd
2.
3. Điểm cân bằng thị trường cho bởi phương trình Qs = Qd, tức là:
36
1 113   s dQ P ; Q P
0 0
1 113 64 7     s dQ Q P P (P ,Q ) ( , )
V1.0018112205
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu các vấn đề sau:
• Những vấn đề cơ bản về hàm số một biến số.
• Dãy số và giới hạn của dãy số.
• Giới hạn của hàm số.
• Hàm số liên tục.
Các anh chị cần làm thành thạo các bài tập về giới hạn.
37

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_toan_cao_cap_bai_1_ham_so_gioi_han_va_lien_tuc_pha.pdf