Bài giảng Tĩnh điện học - Phần II: Thế năng tĩnh điện
Nội dung
Ø Các định nghĩa: Điện thế, hiệu điện thế
Ø Nguyên lý chồng chất điện thế
Ø Thế năng của vật dẫn
Ø Mặt đẳng thế
Ø Vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Tóm tắt nội dung Bài giảng Tĩnh điện học - Phần II: Thế năng tĩnh điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
1Ø Phần I : Lực và điện trường Ø Phần II : Thế năng tĩnh điện Ø Phần III: Điện dung và tụ điện Nội dung chính Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 2PHẦN II: Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 3 Jenifer đang nắm một quả cầu tích điện với điện thế 100.000V. Quả cầu điện thế cao này được gọi là máy phát điện Van de Graaff . Nguyên nhân nào làm cho tóc của Jenifer dựng đứng lên như vậy? Tại sao Jenifer vẫn an toàn trong tình huống này trong khi bình thường với điện áp 110V cũng đủ gây chết người? 4Nội dung Ø Các định nghĩa: Điện thế, hiệu điện thế Ø Nguyên lý chồng chất điện thế Ø Thế năng của vật dẫn Ø Mặt đẳng thế Ø Vật dẫn cân bằng tĩnh điện Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 5Các định nghĩa Điện thế V tại một điểm M được xác định là thương số công để di chuyển một điện tích dương q từ điểm M ra xa vô cùng qM A V ¥®= Công cần thiết để di chuyển một điện tích q đi từ M đến N trong điện trường bằng qU (U là hiệu điện thế giữa hai điểm MN) Khi đó hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được xác định : q NM A NVMVMNU ®=-= Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 6Các định nghĩa (tt) Ø Lực điện trường là một lực thế, có nghĩa là công do điện trường sinh ra không phụ thuộc vào đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. Ø Công thực hiện bởi một lực bảo toàn giữa hai điểm ab bằng và trái dấu với sự biến thiên thế năng giữa hai điểm đó. Wb-Wa = -A ab= ò- b a dlF . r baV = b aV V- = b a F dl q - × =ò r r b a E dl- ×ò rrabW Wq - = Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 7Điện thế của do điện tích điểm gây ra Điện trường do một điện tích điểm gây ra là : 2 0 1( ) 4 r QE r u rpe = ur r Là vectơ đơn vị theo phương bán kínhur Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 8Điện thế (tt) b aV V- = b a r r E dl- × =ò rr rdru br ar r Q rr .ò- 2 1 04 pe 2 0 1 4 b a r r Q dr rpe = - =ò 0 1 1 4 b a Q r rpe æ ö -ç ÷ è ø Chọn điện thế tại vô cùng bằng không ta nhận được : 0 1 4 Q rpe V= Khi đó ta có: Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 9Điện thế của hệ nhiều điện tích § Nguyên lý chồng chất cũng được áp dụng – Điện thế tổng tại một điểm chính là tổng đại số của tất cả các thế năng gây ra tại điểm đó. § Chúng ta sử dụng tổng đại số vì thế năng là các đại lượng đại số có thể âm hay dương. Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 10 Nguyên lý chồng chất Tính thế năng tại P (áp dụng V=keq/r). 5.0 mC -2.0 mC VV mm CCNmV VV m CCNmV 3 2 22 6 229 2 4 1 6 229 1 1060.3 )0.4()0.3( )100.2()/1099.8( ,1012.1 0.4 100.5)/1099.8( ´-= + ´- ´= ´= ´ ´= - - Nguyên lý chồng chất: Vp=V1+V2 Vp=1.12´104 V+(-3.60´103 V) =7.6´103 V Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 11 Thế năng điện tích q0 đặt trong điện trường do điện tích q gây ra § DW=WB-WA = -q(VB – VA), không cần thực hiện công để di chuyển một điện tích giữa hai điểm có cùng điện thế. Nghĩa là DW = 0 khi VA = VB § Tât cả những điểm trên bề mặt vật dẫn nhiễm điện ở trạng thái cân bằng điện đều có cùng điện thế § Do vậy, điện thế trên bề mặt vật dẫn cũng là một hằng số. 0 0. . qW q V q k C r = = + Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 12 Electron vôn § Electron vôn(eV) được định nghĩa là năng lượng mà 1e hay proton nhận được khi nó được gia tốc trong điện trường từ điểm A đến B với điện thế tại B lớn hơn A là 1V § 1 V=1 J/C ® 1 eV = 1.6 x 10-19 J Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 13 Mặt đẳng thế § Mặt đẳng thế là mặt mà tất cả mọi điểm đều có cùng điện thế. – Trên một mặt đẳng thế ta không cần thực hiện công để dịch chuyển một điện tích với vận tốc là hằng số – Điện trường tại mọi điểm trên mặt đẳng thế thì vuông góc với mặt phẳng này. Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 14 Ví dụ về mặt đẳng thế § Mặt đẳng thế của một điện tích điểm là những mặt cầu đồng tâm § Những đường sức thì vuông góc với mặt đẳng thế. Đường sức Đường đẳng thế Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 15 Xét hai điểm MN có sự chênh lệch điện thế là dV V(N)>V(M) và ds=MN. Khi ta di chuyển một điện q đi từ M đến N thì ta có thể thiết lập được biểu thức Tổng quát ta có: Liên hệ giữa E và V . . . dA qE ds dV E dS dA q dV =ì ® = -í = -î x S y z VE x dV VE E E gradV ds y VE z ì ¶ = -ï ¶ï ¶ï= - ® = - ® = -í ¶ï ï ¶ = -ï ¶î Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 16 Vật dẫn cân bằng tĩnh điện § Khi không còn bất kì chuyển động định hướng của điện tích trong vật dẫn thì vật dẫn được gọi là “Cân bằng tĩnh điện” § Một vật dẫn cô lập, cân bằng điện có những tính chất sau: – Điện trường ở tất cả những điểm bên trong vật dẫn đều bằng 0. – Khi vật bi nhiễm điện, điện tích sẽ tập trung trên bề mặt. – Điện trường gần ngay bề mặt vật dẫn sẽ vuông góc với bề mặt vật dẫn. – Đối với vật dẫn có hình dạng phức tạp thì điện tích sẽ tập trung ở những vị trí có độ cong bề mặt là nhỏ (“nhọn”). – Vật dẫn cân bằng điện là vật đẳng thế Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 17 Tính chất 1 § Điện trường của tất cả những điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện đều bằng 0 (“Không tồn tại điện thế”) – Chuyện gì sẽ xảy ra nếu điều này không đúng??? §Một lực điện sẽ tác dụng lên các điện tích của vật dẫn. § Những điện tích sẽ dịch chuyển và phá vỡ trạng thái cân bằng. Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 18 Tính chất 2 § Tất cả những điện tích đều tập trung trên bề mặt vật dẫn – Đó là kết quả trực tiếp từ đại lượng 1/r2 giữa hai điện tích xác định trong định luật Coulomb – Nếu chúng ta có thể đặt điện tích bên trong vật dẫn , những lực đẩy sẽ xuất hiện đẩy những điện tích khác làm phá vỡ kết cấu cân bằng. Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 19 Tính chất 3 § Điện trường ở lân cân vật dẫn thì vuông góc vật dẫn. – Nếu như điện trường không vuông góc thì sẽ có thành phần song song với bề mặt vật dẫn. – Điều này chỉ đúng cho các vật ở trạng thái cân bằng điện. Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 20 Tính chất 4 - “Hiệu ứng điểm” § Đối với vật dẫn có hình dạng phức tạp thì điện tích sẽ tập trung ở những vị trí có độ cong bề mặt là nhỏ (“nhọn”). Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 21 Tính chất 4 (tt) § Điện tích sẽ phân bố lại cho đến khi đạt trạng thái cân bằng. § Mật độ điện tích bề mặt là nhỏ nhất ở vị trí phẳng nhất trên bề mặt vật mang điện. Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 22 Sự phân bố điện tích bề mặt Điện trường là đều ở hai bên mặt phẳng và : E = s 2e0 Mặt phẳng vô hạn s>0 E E s<0 E E Kết quả quan trọng này được sử dụng nghiên cứu tụ điện phẳng. Điện tích trên một đơn vị diện tích C/m2 Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa 23 Kết thúc Phần II Kiến thức cần nắm Ø Điện thế: điện tích điểm ØNguyên lý chồng chất: V= V1+V2+...+VN ØHiệu điện thế Ø Thế năng của vật dẫn: Ø Mặt đẳng thế ØLiên hệ E và V: qM A V ¥®= q NM A NVMVMNU ®=-= 0 1 4 Q rpe V = E gradV= - 0 0. . qW q V q k C r = = + V const=
File đính kèm:
- bai_giang_tinh_dien_hoc_phan_ii_the_nang_tinh_dien.pdf