Bài giảng Tĩnh điện học - Chương 5: Dòng điện không đổi
ĐỊNH NGHĨA
• Mạch điện là một mạch vật dẫn mà điện tích có thể
chuyển động được thành những vòng khép kín.
• Do vậy điện tích sẽ được bảo tòan trong mạch điện
• Trong quá trình chuyển động điện tích bị mất mát năng
lượng :
Ø Lực ma sát. Do va chạm với ion ở nút mạng.
Ø Dòng điện thực hiện công.
Nếu những mất mát năng lượng này không được bù trù thì các hạt
mang điện sẽ: Ngừng chuyển động
Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Nội dung vMạch điện Ø Định nghĩa: Dòng điện, mạch điện, nguồn điện Ø Máy phát điện ØĐịnh luật Ôm ØCông -Công suất ØĐịnh luật Kirchoff. Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa ĐỊNH NGHĨA Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện Dòng điện Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa dqi dt =. S i j dS= ò r uur Dạng vi phân Định luật Ôm: Ej r = urr ĐỊNH NGHĨA • Mạch điện là một mạch vật dẫn mà điện tích có thể chuyển động được thành những vòng khép kín. • Do vậy điện tích sẽ được bảo tòan trong mạch điện • Trong quá trình chuyển động điện tích bị mất mát năng lượng : Ø Lực ma sát. Do va chạm với ion ở nút mạng. Ø Dòng điện thực hiện công. Nếu những mất mát năng lượng này không được bù trù thì các hạt mang điện sẽ: Ngừng chuyển động Mạch điện Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Nguồn cung cấp năng lượng bù trừ § Chúng ta cần phải có một cái máy bơm điện tích!(có thể hình dung giống như một cái máy bơm nước. § Máy bơm điện tích đơn giản nhất là bộ nguồn hay bộ pin hóa học § Bộ nguồn này sẽ sử dụng các phản ứng hóa học để cung cấp năng lượng cho các hạt mang điện nhằm bù trù năng lượng mất mát. Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Áp suất cao Áp suất thấp hơn pompe Mặt cắt của ống Máy bơm nước: Nguồn cung cấp năng lượng bù trừ (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa § Một lọai nguồn khác là máy phát điện § Máy phát điện dùng chuyển năng lượng cơ học thành năng lượng thế năng điện bù trừ cho mất mát § Tổng quát, phần năng lượng mà máy phát điện bù trừ cho một đơn vị điện tích được gọi là suất điện động của nguồn § Suất điện động cũng có đơn vị là Volt Máy phát điện Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Máy phát điện và Điện trở trong • Một bộ pin bao giờ cũng có điện trở trong vì khi có dòng điện đi • Một phần năng lượng của nguồn bị mất • Do vậy với nguồn, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn không bao giờ bằng suất điện động của nguồn Máy phát điện (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa § Sơ độ một máy phát trong mạch với điện trở trong như sau § Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn sẽ là : § U = ε – Ir § Với tòan mạch ta có định luật ôm như sau: U ε = IR + Ir =I (R+r) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Khóa học: Logo cua Thay Máy phát điện (tt) § ε sẽ bằng hiệu điện thế hai đầu nguồn nếu mạch là hở (I=0) § R được gọi là điện trở mạch ngoài § Dòng điện của mạch phụ thuộc vào cả điện trở trong và điện trở ngòai. Máy phát điện (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Điện trở nối tiếp § Khi các điện trở nối với nhau như hình vẽ thì được gọi là mắc nối tiếp § Cuờng độ dòng điện qua tất cả các điện trở đều bằng nhau § Hiệu điện thế hai đầu AD chính là hiệu điện thế của tổng hiệu điện thế hai dầu ba điện trở A B C D R1 R2 R3 I Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa VA-VD=(VA-VB)+(VB-VC)+(VC-VD)=R1I+R2I+R3I VA-VD= (R1+R2+R3) I=RtđI § Rtđ = R1 + R2 + R3 + § Điện trở tương đương của mạch nối tiếp bằng tổng điện trở tương đương của các điện trở thành phần Điện trở nối tiếp (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Điện trở mắc song song A R1 R2 R3 I BI1I2 I3 VA-VB= R1I1=R2I2=R3I3 I= I1+I2+I3= (VA-VB)(1/R1+1/R2+1/R3)= (VA-VB)/Req § Hiệu điện thế hai đầu của chúng thì bằng nhau vì cùng nối với A và B § Dòng điện giữa hai đầu AB bằng tổng các dòng điện thành phần – I = I1 + I2 + I3 K+++= 321eq 1111 RRRR Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Ví dụ về cách giải bài toán mạch điện § Bài tóan mạch điện phức tạp bao giờ cũng có nhiều điện trở và nhiều nguồn mắc hỗn hợp với nhau đều có thể rút gọn về thành một mạch đơn giản với một nguồn tương đương và một điện trở tương đương. – Thay thế các điện trở bằng điện trở tương đương – Vẽ lại mạch đã thay thế Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Giải Bước 1: 1/(3 W)+1/(6 W)=1/R// ® R//=2 W (b) Bước 2: 4 W+2 W=Rnt ® Rnt=6 W (c) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Bước 3: I=U/Rnt=18 V/6 W=3 A (d) Bước 4: U=(3 A)(4 W+2 W) =12 V+6 V=18 V (e) Giải (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Bước 5: 6 V/6 W=1 A và 6 V/3 W =2 A (f) Giải (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Công và công suất • Trong một mạch điện, khi một điện tích chuyển qua nguồn, năng lượng của nó tăng lên là DQ. DV • Khi một điện tích chuyển qua một điện trở thì nó sẽ mất đi năng lượng do va chạm với các ion dương ở nút mạng tinh thể • Nhiệt độ của điện trở sẽ tăng Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Công suất = Năng lương(công sinh ra) / Đơn vị thời gian Δ Δ W QP U IU t t D = = = D Đơn vị: W : J (Joules) P : W (Watt): [ ] seconde joule watt = Công và công suất (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa § Theo định luật ôm, ta có thể viết lại công thức tính công suất như sau:(Bằng cách sử dụng U=IR, I=U/R) 2 2 UP IU I R R = = = Nhiệt bị mất mát do hiệu ứng Joule Công và công suất (tt) Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa • Trong trường hợp mà điện trở và nguồn không thể rút gọn chỉ còn một điện trở và một nguồn như hình vẽ thì ta phải giải quyết bài tóan bằng cách như sau. • Ta cần biết khái niệm mạng và nút ØMạng chứa một hay nhiều phần tử ØNút là nơi giao giữa các mạng với nhau Định luật Kirchoff Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa q Định luật nút (å I = 0) q Tổng cường độ dòng điện đến một nút bằng tổng cường độ dòng điện đi ra một nút. q Đây chính là kết quả của định luật bảo tòan điện tích q Định luật mắt mạng (å U = 0) qTổng sự biến thiên điện thế của một mắt mạng thì phải bằng không qĐây chính là kết quả của định luật bảo toàn động lượng Định luật Kirchoff Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Định luật nút tại a : 2(A)+1(A) - I = 0 I = 3 (A) Mạng (1): 12 V-Ir -(3 W)(2 A) = 0 r = 12 V/(3 A)-6 V/(3 A) r = 2 W Mạng (2): -e + (1 W)(1 A)-( 3 W)(2 A)=0 e = -5 V Với mạng thứ 3 ta cũng có 12 V-(2 W)(3 A)-(1 W)(1 A)+e =0 e = -5 V Tình I, r và e Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Tổng kết vMạch điện Ø Định nghĩa: ØDòng điện: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện ØMạch điện: Mạch điện là một mạch vật dẫn mà điện tích có thể chuyển động được thành những vòng khép kín. ØNguồn điện: Máy bơm điện tích ØMáy phát điện: chuyển năng lượng cơ học thành năng lượng thế năng điện bù trừ cho mất mát Trường Đai học Quốc Gia TpHCM Đại học Bách Khoa Tổng Kết(tt) vMạch điện ØĐịnh luật Ôm: ØU = E - I.(r + R) (mạch có máy phát điện) ØU = E +I(r + R) (mạch có chứamáy thu điện) ØU=IR (mạch chỉ có điện trở thuần) ØCông -Công suất ØĐịnh luật Kirchoff. Δ Δ W QP U IU t t D = = = D Định luật cho nút: å I = 0 Định luật cho mặt mạng: å U = 0
File đính kèm:
- bai_giang_tinh_dien_hoc_chuong_5_dong_dien_khong_doi.pdf