Bài giảng Tin học đại cương - Bài 11: Hàm - Đỗ Bá Lâm
Nội dung
11.1. Khái niệm hàm
11.2. Khai báo và sử dụng hàm
11.3. Phạm vi của biến
2Nội dung
11.1. Khái niệm hàm
11.1.1. Khái niệm chương trình con
11.1.2. Phân loại chương trình con
11.2. Khai báo và sử dụng hàm
11.3. Phạm vi của biến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Đỗ Bá Lâm lamdb@soict.hut.edu.vn TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 11. Hàm Nội dung 11.1. Khái niệm hàm 11.2. Khai báo và sử dụng hàm 11.3. Phạm vi của biến 2 Nội dung 11.1. Khái niệm hàm 11.1.1. Khái niệm chương trình con 11.1.2. Phân loại chương trình con 11.2. Khai báo và sử dụng hàm 11.3. Phạm vi của biến 3 11.1.1. Khái niệm chương trình con • Khái niệm – Là một chương trình nằm trong một chương trình lớn hơn nhằm thực hiện một nhiệm vụ cụ thể • Vai trò – Chia nhỏ chương trình ra thành từng phần để quản lý => Phương pháp lập trình có cấu trúc – Có thể sử dụng lại nhiều lần: printf, scanf – Chương trình dễ dàng đọc và bảo trì hơn 4 • Phân loại • Hàm: trả về giá trị trong khi thủ tục thì không • Trong C: – Chỉ cho phép khai báo chương trình con là hàm. – Sử dụng kiểu “void” với ý nghĩa “không là kiểu dữ liệu nào cả” để chuyển thủ tục về dạng hàm Thủ tục (procedure) Chương trình con Hàm (function) 11.1.2. Phân loại chương trình con 5 • Phân loại hàm Hàm tự viết (Người dùng định nghĩa) HÀM Hàm chuẩn (Có trong thư viện) 11.1.2. Phân loại chương trình con 6 11.2. Khai báo và sử dụng hàm 11.2.1. Khai báo hàm 11.2.2. Sử dụng hàm 7 11.2.1. Khai báo hàm • Ví dụ: – Chương trình in ra bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10 – Gồm 2 hàm: • Hàm binhphuong(int x): trả về bình phương của x • Hàm main(): với mỗi số nguyên từ 1 đến 10, gọi hàm binhphuong với một giá trị đầu vào và hiển thị kết quả. 8 #include #include int binhphuong(int x){ int y; y = x * x; return y; } main(){ int i; for (i=0; i<= 10; i++) printf(“%d ”, binhphuong(i)); getch(); } Khai báo hàm Gọi hàm 11.2.1. Khai báo hàm 9 • Dòng đầu hàm – Là thông tin trao đổi giữa các hàm. Phân biệt giữa các hàm với nhau. – Kiểu giá trị trả về: kiểu dữ liệu bất kì, không được là kiểu dữ liệu mảng. – Tên hàm: là tên hợp lệ, trong C tên hàm là duy nhất [] tên_hàm ([danh_sách_tham_số]) { [] [] } 11.2.1. Khai báo hàm 10 – Tham số • Cho biết những tham số giả định cung cấp hoạt động cho hàm => các tham số hình thức • Tham số cung cấp dữ liệu cho hàm lúc hoạt động: tham số thực – Ví dụ: int max(int a, int b, int c) • Thân hàm – return • Gọi hàm thông qua tên hàm và các tham số thực cung cấp cho hàm. • Sau khi thực hiện xong, trở về điểm mà hàm được gọi thông qua câu lệnh return hoặc kết thúc hàm. • Cú pháp chung: return biểu_thức; 11.2.1. Khai báo hàm 11 11.2.1. Khai báo hàm #include #include int binhphuong(int x); main(){ int i; for (i=0; i<= 10; i++) printf(“%d ”, binhphuong(i)); getch(); } int binhphuong(int x){ int y; y = x * x; return y; } Nguyên mẫu hàm (function prototype) Định nghĩa hàm • Ý nghĩa của nguyên mẫu hàm – Cho phép định nghĩa sau khi sử dụng. Nhưng phải khai báo trước – Cho phép đưa ra lời gọi đến một hàm mà không cần biết định nghĩa • Ví dụ: khi gọi printf, scanf chúng ta chỉ cần quan tâm các tham số truyền cho hàm • Tệp stdio.h chứa nguyên mẫu hàm của printf và scanf 11.2.1. Khai báo hàm • Các hàm thư viện • Ngôn ngữ C cung cấp một số hàm thư viện như: xử lý vào ra, hàm toán học, hàm xử lý xâu • Để sử dụng các hàm này chúng ta chỉ cần khai báo nguyên mẫu của chúng trước khi sử dụng. – Khai báo thông qua chỉ thị #include – tệp_tiêu_đề (.h) đã chứa các nguyên mẫu hàm 11.2.1. Khai báo hàm 11.2.2. Sử dụng hàm • Cú pháp: tên_hàm (danh_sách_tham_số); • Ví dụ: binhphuong(0), binhphuong(1) • Lưu ý: – Nếu hàm nhận nhiều tham số thì các tham số ngăn cách nhau bởi dấu phẩy – Luôn luôn cần cặp dấu ngoặc đơn sau tên hàm – Các tham số của hàm sẽ nhận các giá trị từ tham số truyền vào – Thực hiện lần lượt các lệnh cho đến khi gặp lệnh return/kết thúc chương trình 15 11.3. Phạm vi của biến • 11.3.1. Phạm vi của biến • 11.3.2. Phân loại biến • 11.3.3. Câu lệnh static và register 16 • Phạm vi: khối lệnh, chương trình con, chương trình chính • Biến khai báo trong phạm vi nào thì sử dụng trong phạm vi đó • Trong cùng một phạm vi các biến có tên khác nhau. • Tình huống – Trong hai phạm vi khác nhau có hai biến cùng tên. Trong đó một phạm vi này nằm trong phạm vi kia? #include #include int i; int binhphuong(int x){ int y; y = x * x; return y; } main(){ int y; for (i=0; i<= 10; i++){ y = binhphuong(i); printf(“%d ”, y); } } 11.3.1. Phạm vi của biến 17 • Phân loại biến – Biến toàn cục: biến được khai báo ngoài mọi hàm, được sử dụng ở các hàm đứng sau nó – Biến cục bộ: biến được khai báo trong lệnh khối hoặc chương trình con, được đặt trước các câu lệnh. • Ghi nhớ – Hàm main() cũng là một chương trình con nhưng là nơi chương trình được bắt đầu cũng như kết thúc – Biến khai báo trong hàm main() cũng là biến cục bộ, chỉ có phạm vi trong hàm main(). 11.3.2. Phân loại biến 18 • Biến static – Xuất phát: biến cục bộ ra khỏi phạm vi thì bộ nhớ dành cho biến được giải phóng – Yêu cầu lưu trữ giá trị của biến cục bộ một cách lâu dài => sử dụng từ khóa static – So sánh với biến toàn cục? – Cú pháp: static tên_biến; 11.3.3. Câu lệnh static và register 19 # include # include void fct() { static int count = 1; printf("\n Day la lan goi ham fct lan thu %2d", count++); } main(){ int i; for(i = 0; i < 10; i++) fct(); getch(); } 11.3.3. Câu lệnh static và register 20 11.3.3. Câu lệnh static và register Day la lan goi ham fct lan thu 1 Day la lan goi ham fct lan thu 2 Day la lan goi ham fct lan thu 3 Day la lan goi ham fct lan thu 4 Day la lan goi ham fct lan thu 5 Day la lan goi ham fct lan thu 6 Day la lan goi ham fct lan thu 7 Day la lan goi ham fct lan thu 8 Day la lan goi ham fct lan thu 9 Day la lan goi ham fct lan thu 10 21 11.3.3. Câu lệnh static, register • Biến register – Thanh ghi có tốc độ truy cập nhanh hơn RAM, bộ nhớ ngoài – Lưu biến trong thanh ghi sẽ tăng tốc độ thực hiện chương trình – Cú pháp register tên_biến; – Lưu ý: số lượng biến register không nhiều và thường chỉ với kiểu dữ liệu nhỏ như int, char 22 Thảo luận 23
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_11_ham_do_ba_lam.pdf